2KOH + 2NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2KOH + 2NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ KOH vào ống nghiệm có chứa NaHSO3.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm tạo thành tạo kết tủa trắng với muối của Bari.
Bạn có biết
- KOH có thể phản ứng với muối hidro sunfit để thu được muối sunfit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
KOH không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. KHS. B. NaHSO3. C. Na2SO3. D. H2S.
Hướng dẫn giải
Na2SO3 không phản ứng với KOH.
Đáp án C.
Ví dụ 2:
Dẫn từ từ đến dư SO2 vào dung dịch KOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là
A. K2S. B. K2S và KHS. C. KHSO3. D. K2SO3 và KOH.
Hướng dẫn giải
Do SO2 dư nên có phản ứng
KOH + SO2 → KHSO3
Muối tan có trong dung dịch X là KHSO3.
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Cho 0,56g KOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHSO3. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1,58 gam. B, 1,42 gam. C. 0,78 gam. D. 1,26 gam.
Hướng dẫn giải
khối lượng muối = 0,005 (158 + 126) = 1,42 gam.
Đáp án B.