X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Mn + O2 → MnO2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Mn + O2 → MnO2

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ > 450°C

Cách thực hiện phản ứng

Cho mangan tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Mangan cháy tạo thành chất rắn màu đen

Bạn có biết

Mangan là kim loại tương đối hoạt động nên dễ bị oxi trong không khí oxi hóa

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho Mn tác dụng với oxi dư thu được oxit kim loại. Mn trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?

A. Chất khử     B. Chất oxi hóa

C. Chất xúc tác     D. Chất môi trường

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng: Mn + O2 → MnO2

Ví dụ 2: . Đốt cháy 0,55g kim loại M trong oxi thu được 0,87 g oxit kim loại . Kim loại M là :

A. Mg     B. Cr     C. Mn     D. Cu

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Đặt nMn = x mol , nAl = y mol

Mn + Cl2 → MnCl2

x mol → x mol

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

y mol → y mol

Ta có 2Mn + O2 → 2MnO | Cân bằng phương trình hóa học ⇒ x = 0,3 mol , y = 0,1 mol

⇒ mMn = 0,3.55 =16,5 g

Phương trình đốt cháy : 4M + nO2 → 2M2On

Ta có : nM = 0,55/M mol ; nM2On = 0,87/(2M+16n) mol

Theo phương trình : nM = 2nM2On ⇒ 0,55/M = 2.0,87/(2M+16n) ⇒ M = 55/4 n

⇒ n = 4 , M là kim loại Mn

Ví dụ 3: Đốt cháy 11g mangan trong oxi dư thì thu được m g oxit kim loại . Giá trị của m là :

A. 8,7 g     B. 17,4 g     C. 13,05 g     D. 21,75 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: Mn + O2 → MnO2

Ta có : nMn = 11/55 = 0,2 mol

Theo phương trình : nMnO2 = nMn = 0,2 mol ⇒mMnO2 = 0,2.87 =17,4 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: