X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối chì nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối chì, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+, … thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Các ion nào sau đây có cấu hình 1s22s22p6:

A. Na+       B. K+       C. Ba2+       D. Li+

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ví dụ 2: Khi cho kim loại Na vào dung dịch Pb(NO3)2 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa màu trắng.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa trắng, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học: 2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2

Pb(OH)2 + NaOH → Na[Pb(OH)3]

Ví dụ 3: Cho m g Na tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch muối chì nitrat 0,2M . Giá trị của m là:

A. 0,23 g       B. 0,49       C. 0,92 g       D. 4,6 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2

nNa = 2nPb(NO3)2 = 2.0,02 = 0,04 mol ⇒ mNa = 0,04.23 = 0,96 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: