2NaNO3 + 3Zn + 8HCl → 2NaCl + 3ZnCl2 + 2NO ↑ + 4H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2NaNO3 + 3Zn + 8HCl → 2NaCl + 3ZnCl2 + 2NO ↑ + 4H2O
Điều kiện phản ứng
Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
Cho vào ống nghiệm một mẩu Zn, sau đó nhỏ tiếp NaNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ them vài giọt HCl, quan sát.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mẩu Zn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Bạn có biết
Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Cho mẩu Zn vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm NaNO3 và NaCl hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Zn tan dần, Na sinh ra bám vào Zn.
B. Mẩu Zn tan dần, có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu Zn tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Zn không phản ứng với NaNO3 và NaCl.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Cho magie phản ứng với NaNO3.
B. Cho đồng phản ứng với Zn(NO3)2.
C. Cho kẽm phản ứng với hỗn hợp NaNO3 và HCl
D. Cho sắt phản ứng với hỗn hợp NaNO3 và NaCl.
Hướng dẫn giải
2NaNO3 + 3Zn + 8HCl → 2NaCl + 3ZnCl2 + 2NO ↑ + 4H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 0,975g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm NaNO3 và HCl là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,448 lít. D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn e có 3nNO = 2nZn = > nNO = 0,01 mol
V = 0.01.22,4= 0,224 lít.
Đáp án D.