X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

    - Điều kiện nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

    - Cho chất rắn Al(OH)3 nhiệt phân.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Dung dịch keo trắng nhôm hidroxit (Al(OH)3) chuyển thành chất rắn màu trắng nhôm oxit (Al2O3).

Bạn có biết

    - Tương tự Al(OH)3 một số bazơ khác như Cu(OH)2; Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân hủy cho oxit và nước. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành 1 dãy biến hóa (gồm 4 chất)?

    A. Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3.

    B. Al(OH)3 → Al → AlCl3 → Al2O3.

    C. Al2O3 → Al(OH)3 → Al → AlCl3.

    D. AlCl3 → Al2O3 → Al → Al(OH)3.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

    2Al + 3Cl2 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học 2AlCl3

    AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

    2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + H2O

Ví dụ 2: Nhôm hidroxit (Al(OH)3) là hợp chất không bền với nhiệt, khi đun nóng bị phân hủy thành:

    A. H2O và Al.

    B. H2O và Al2O3.

    C. H2 và Al2O3.

    D. O2 và AlH3.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

    2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + H2O

Ví dụ 3:Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là:

    A. 20,4.

    B. 15,3.

    C. 10,2.

    D. 5,1.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

    2Al(OH)3 Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + H2O

    ⇒ nAl2O3=0,1 mol ⇒ mAl2O3=0,1.102=10,2 gam

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: