X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba(NO3)2 → Ba(NO2)2 + O2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 594 - 620oC

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân Ba(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhiệt phân Bari nitrat tạo thành bari nitrit và khí oxi

Bạn có biết

Ca(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3.      B. R2O.

C. RO.      D. RO2.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO      B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO      D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng

Ví dụ 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: