X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2

Điều kiện phản ứng

- nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- nhiệt phân Mg(NO3)2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí màu nâu đỏ thoát ra, chất rắn sau phản ứng có khối lượng giảm so với ban đầu.

Bạn có biết

- Muối nitrat của các kim loại magie, kẽm, sắt, chì, đồng … bị phân hủy tạo thành oxit của kim loại tương ứng, NO2 và O2.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Sản phẩm thu được khi nhiệt phân Mg(NO3)2

A. MgO, NO2, O2.   C. Mg, NO2, O2.

B. Mg(NO2)2, O2.   D. Mg, N2, O2.

Hướng dẫn giải:

2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Thể tích khí ở dktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol Mg(NO3)2

A. 1,12 lít.   B. 5,60 lít.   C. 3,36 lít.   D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,25.22,4 = 5,6lít.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Khi nhiệt phân chất nào sau không thu được oxit kim loại ?

A. Mg(NO3)2.   B. Cu(NO3)2.   C. NaNO3.   D. Zn(NO3)2.

Hướng dẫn giải:

nhiệt phân NaNO3 thu được NaNO2 và O2.

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: