X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3O2 + 2Ca(CN)2 → 2CaCO3↓ + 2N2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3O2 + 2Ca(CN)2 → 2CaCO3↓ + 2N2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 420- 450oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(CN)2 tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi cyanua phản ứng với oxi tạo thành canxi cacbonat và khí nitơ

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường       B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng       D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Ví dụ 3: Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân

A. nóng chảy Ca(OH)2.       B. dung dịch CaCl2.

C. nóng chảy CaO.       D. nóng chảy CaCl2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Phương pháp cơ bản điều chế canxi cũng như các kim loại kiềm thổ khác là điện phân nóng chảy muối của chúng.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: