X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

O2 + CaH2 → CaO + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    O2 + CaH2 → CaO + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 300- 400oC

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy CaH2 ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrua phản ứng với oxi tạo thành canxi oxit và nước

Bạn có biết

Tương tự như CaH2, NaH và KH cũng phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3       B. H2O       C. NaOH       D. HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 2: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí

A. Khí H2       B. Khí H2 và CH2

C. Khí C2H2 và H2       D. Khí H2và CH4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Ví dụ 3: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.       B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.       D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: