X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch HNO3.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí màu nâu đỏ thoát ra.

Bạn có biết

Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn....: kim loại mạnh thì có tính khử mạnh, nên có khả năng khử N+5 trong HNO3 xuống tận N-3, N+0, N+1 tương ứng trong NH4+, N2, N2O…

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + 2H2O

Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên:

A. 8    B. 9    C. 10    D. 12

Đáp án: C

Hướng dẫn giải:

Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Ví dụ 2: Cho kim loại kẽm tác dụng với HNO3. Kẽm đóng vai trò là chất gì?

A. Khử    B. oxi hóa

C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa    D. môi trường.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải:

Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Zn0 - 2e → Zn+2

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.    B. 2,24.    C. 3,36.    D. 6,72.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn e: 2nZn = nNO2 = 0,3 mol ⇒ VNO2 = 6,72 lít

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: