X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Zn + O2 → 2ZnO - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Zn + O2 → 2ZnO

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kẽm tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kẽm cháy sáng trong không khí tạo muối màu trắng.

Bạn có biết

Kẽm là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Zn cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:

A. 3,9 g    B. 6,7 g    C. 7,1 g    D. 5,1 g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nO2 = 0,125 mol; ⇒ mO2 = 32.0,125 = 4 gam;

Ta có: mX + mO2 = m(oxit) ⇒ mX = 9,1 - 4 = 5,1 gam.

Ví dụ 2: Đốt cháy kim loại 3,25 g M trong oxi thu được oxit kim loại. Oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1 M. Kim loại M là:

A. Mg    B. Zn    C. Fe    D. Al

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: M + O2 → M2On

M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O

M = 3,25/(0,1/n) = 32,5 n ⇒ M là Zn

Ví dụ 3: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag    B. Zn    C. Al    D. Fe

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: