Giải SBT Hóa học 10 trang 32 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Hóa học 10 trang 32 trong Bài 11: Liên kết cộng hóa trị sách Cánh diều. Với lời giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Hóa học 10.

Giải SBT Hóa học 10 trang 32 Cánh diều

Bài 11.14 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.

B. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ.

C. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.

D. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A không đúng do vẫn có thể có AO s xen phủ với AO p.

Bài 11.15 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là:

A. 1, 2 và 3.

B. 2, 4 và 6.

C. 1, 3 và 5.

D. 2, 3 và 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Mỗi liên kết được hình thành do sự dùng chung 1 cặp (tức 2 electron). Vậy:

+ Liên kết đơn được hình thành từ 2 electron.

+ Liên kết đôi được hình thành từ 4 electron.

+ Liên kết ba được hình thành từ 6 electron.

Bài 11.16 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó: N2, Ar, CO, H2.

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(4) Là khí trơ.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.

Lời giải:

- N2, công thức Liwis:

Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó

Các nhận định thỏa mãn:

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

- Ar, nhận định thỏa mãn:

(4) Là khí trơ.

- CO, công thức Lewis:

Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó

Các nhận định thỏa mãn:

(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

- H2, công thức cấu tạo: H – H, các nhận định thỏa mãn:

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.

Bài 11.17 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

B. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực.

C. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O.

D. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử H.

E. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O phân bố đều giữa hai nguyên tử.

G. Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B, C, G.

- Liên kết H – O trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn là O.

- Công thức Lewis của H2O là:

Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng

Vậy nguyên tử O còn hai cặp electron hóa trị riêng.

Bài 11.18 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

B. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.

C. Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.

D. Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.

E. Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π.

G. Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.

H. Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A, C, E, H.

Công thức Lewis của CO2 là:

Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng

Phát biểu A sai do liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.

Phát biểu C sai vì phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.

Phát biểu E, H sai vì trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.

Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: