Trong công nghiệp, chất rắn copper(II) sulfate pentahydrate
Sách bài tập Hóa học 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Cánh diều
Bài 7.9 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp, chất rắn copper(II) sulfate pentahydrate có thể được sản xuất từ copper(II) oxide theo hai giai đoạn của quá trình:
a) Từ 1 tấn nguyên liệu chứa 96% copper(II) oxide theo khối lượng (còn lại là tạp chất trơ) sẽ thu được bao nhiêu kilôgam copper(II) sulfate pentahydrate rắn? Cho hiệu suất của quá trình là 85%.
b) Một ao nuôi thuỷ sản có diện tích bề mặt nước là 2 000 m2, độ sâu trung bình của nước trong ao là 0,7 m đang có hiện tượng phú dưỡng. Để xử lí tảo xanh có trong ao, người dân cho copper(II) sulfate pentahydrate vào ao trong 3 ngày, mỗi ngày một lần, mỗi lần là 0,25 g cho 1 m3 nước trong ao. Hãy cho biết tổng khối lượng (kg) copper(II) sulfate pentahydrate người dân cần sử dụng.
c) Có thể pha chế dung dịch copper(II) sulfate 10–4 M dùng để diệt một số loại vi sinh vật. Tính số mg copper(II) sulfate pentahydrate cần dùng để pha chế thành 1 L dung dịch copper(II) sulfate 10–4 M.
Lời giải:
a) Khối lượng CuO trong 1 tấn nguyên liệu là: 1 000.96% = 960 (kg).
Theo sơ đồ CuO → CuSO4.5H2O
Khối lượng copper(II) sulfate pentahydrate rắn thu được với hiệu suất 100% là:
.250 = 3 000 (kg).
Khối lượng copper(II) sulfate pentahydrate rắn thu được với hiệu suất 85% là:
3 000. 85% = 2 550 (kg).
b) Thể tích nước trong ao là:
2 000.0,7 = 1 400 (m3).
Khối lượng copper(II) sulfate pentahydrate người dân cần sử dụng là:
1 400.0,25.3 = 1 050 (g) = 1,050 kg.
c) = 10–4.1 = 10–4 (mol).
Vậy khối lượng của CuSO4.5H2O là: 10–4.250 = 0,0250 (g) = 25,0 mg.
Lời giải SBT Hóa 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate hay khác:
Bài 7.2 trang 23 Sách bài tập Hóa học 11: Những đặc điểm nào sau đây về muối sulfate là đúng? ....
Bài 7.4 trang 23 Sách bài tập Hóa học 11: Hình bên là công thức Lewis của H2SO4 ....