Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M
Sách bài tập Hóa học 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Chân trời sáng tạo
Bài 2.18 trang 13 Sách bài tập Hóa học 11: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.
Lời giải:
nH+(trong 300mL dung dịch A) = 0,07 mol.
Gọi thể tích dung dịch (B) là VB (L) ta có: nOH-= 0,2VB + 0,29VB = 0,49VB
Khi trộn (A) với (B) ta có: H+ + OH- → H2O
Dung dịch sau khi trộn có pH = 2 [H+] = 10-2 (M).
[H+](dư) =
Lời giải SBT Hóa 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước hay khác:
Bài 2.1 trang 11 Sách bài tập Hóa học 11: Vì sao dung dịch của các muối, acid, base dẫn điện? ....
Bài 2.2 trang 11 Sách bài tập Hóa học 11: Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do ....
Bài 2.3 trang 11 Sách bài tập Hóa học 11: Saccharose là chất không điện li vì ....
Bài 2.4 trang 11 Sách bài tập Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? ....
Bài 2.7 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng? ....
Bài 2.11 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11: Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau ....