SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 14 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT KHTN 7 trang 14 trong Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Sách bài tập KHTN 7.

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 14 Cánh diều

Bài 4.6 trang 14 sách bài tập KHTN 7: Quan sát hình 4, chọn từ/ cụm từ hoặc tỉ số thích hợp trong khung để điền vào chỗ …. trong đoạn thông tin sau:

Quan sát hình 4 chọn từ cụm từ hoặc tỉ số thích hợp trong khung để điền (ảnh 1)

nguyên tố, đường thẳng, 1 : 1, 1 : 2, 1 : 3, gấp khúc, nguyên tử

Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba … (1) … thuộc hai … (2) … liên kết với nhau theo tỉ lệ … (3) … Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng … (4) …, phân tử carbon dioxide có dạng … (5) …

Lời giải:

Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba (1) nguyên tử thuộc hai (2) nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ (3) 1 : 2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng (4) gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng (5) đường thẳng.

Bài 4.7 trang 14 sách bài tập KHTN 7: Tính khối lượng của mỗi phân tử sau:

(1) Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử nitrogen;

(2) Phân tử carbon monoxide gồm một nguyên tử carbon và một nguyên tử oxygen;

(3) Phân tử ethene có hai nguyên tử carbon và bốn nguyên tử hydrogen.

Hãy nhận xét từ các kết quả thu được.

Lời giải:

(1) Khối lượng phân tử nitrogen là: 2 . 14 = 28 amu.

(2) Khối lượng phân tử carbon monoxide là: 12 . 1 + 16 . 1 = 28 amu.

(3) Khối lượng phân tử ethene là: 12 . 2 + 4 . 1 = 28 amu.

Nhận xét: Các phân tử nitrogen, carbon monoxide và ethene có thành phần khác nhau nhưng có khối lượng phân tử bằng nhau.

Bài 4.8 trang 14 sách bài tập KHTN 7: Phân tử glycerol chứa ba nguyên tử carbon, tám nguyên tử hydrogen và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử của glycerol là

A. 14 amu.

B. 29 amu.

C. 92 amu.

D. 42 amu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khối lượng phân tử glycerol là:

3 × 12 + 1 × 8 + 3 × 16 = 92 amu.

Bài 4.9 trang 14 sách bài tập KHTN 7: Tính khối lượng của mỗi phân tử sau:

a) Phân tử sulfur trioxide gồm một nguyên tử sulfur và ba nguyên tử oxygen.

b) Phân tử ethanol gồm hai nguyên tử carbon, sáu nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen.

c) Phân tử acetic acid gồm hai nguyên tử carbon, bốn nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.

d) Phân tử aminoacetic acid (glycine) gồm hai nguyên tử carbon, năm nguyên tử hydrogen, hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử nitrogen.

Lời giải:

a) Khối lượng phân tử sulfur trioxide:

1 × 32 + 3 × 16 = 80 amu.

b) Khối lượng phân tử ethanol:

2 × 12 + 6 × 1 + 1 × 16 = 46 amu.

c) Khối lượng phân tử acetic acid:

2 × 12 + 4 × 1 + 2 × 16 = 60 amu.

d) Khối lượng phân tử aminoacetic acid (glycine):

2 × 12 + 5 × 1 + 2 × 16 + 1 × 14 = 75 amu.

Bài 4.10 trang 14 sách bài tập KHTN 7: Trong các chất sau đây, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất: khí oxygen, carbon dioxide, khí nitrogen, nước, muối ăn, đồng, nhôm?

Lời giải:

- Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học.

Các đơn chất là: khí hydrogen; khí nitrogen, đồng, nhôm.

- Hợp chất là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành.

Các hợp chất là: carbon dioxide, nước, muối ăn.

Lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, ngắn gọn khác: