Giải SBT Sinh học 10 trang 46 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải SBT Sinh học 10 trang 46 trong Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật sách Cánh diều. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 10.
Giải SBT Sinh học 10 trang 46 Cánh diều
Bài 9.2 trang 46 SBT Sinh học 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
A. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ.
C. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào.
D. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Đúng. Vi sinh vật có cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi.
B. Sai. Vi sinh vật có nhân sơ (vi khuẩn, vi sinh vật cổ) hoặc có nhân thực (tảo đơn bào, nguyên sinh động vật, vi nấm).
C. Đúng. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào.
D. Đúng. Đa số vi sinh vật có cơ thể là một tế bào (đơn bào).
Bài 9.3 trang 46 SBT Sinh học 10: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải vi sinh vật?
A. Vi khuẩn.
B. Tảo đơn bào.
C. Động vật nguyên sinh.
D. Rêu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
- Vi sinh vật gồm có các nhóm: vi khuẩn và vi sinh vật cổ (giới Khởi sinh), tảo đơn bào và nguyên sinh động vật (giới Nguyên sinh), vi nấm (giới Nấm).
- Rêu thuộc giới Thực vật, có thể quan sát được bằng mắt thường nên không được xếp vào nhóm vi sinh vật.
Bài 9.4 trang 46 SBT Sinh học 10: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là
A. nguồn năng lượng và khí CO2.
B. nguồn năng lượng và nguồn carbon.
C. ánh sáng và nhu cầu O2.
D. ánh sáng và nguồn carbon.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là nguồn năng lượng (ánh sáng hay phản ứng hóa học) và nguồn carbon (chất hữu cơ hay CO2). Căn cứ vào đó, vi sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng: quang dị dưỡng, quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng, hóa tự dưỡng.
Bài 9.5 trang 46 SBT Sinh học 10: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
A. ánh sáng.
B. hóa học.
C. chất hữu cơ.
D. ánh sáng và hóa học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là ánh sáng và hóa học. Nếu vi khuẩn sử dụng nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống từ ánh sáng thì đó là vi khuẩn quang dưỡng, nếu vi khuẩn sử dụng nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống từ phản ứng hóa học thì đó là vi khuẩn hóa dưỡng.
Bài 9.6 trang 46 SBT Sinh học 10: Cho các vi sinh vật: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, nấm, tảo lục đơn bào. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
A. Nấm.
B. Tảo lục đơn bào.
C. Vi khuẩn lam.
D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- Vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, tảo lục đơn bào có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
- Nấm có kiểu dinh dưỡng là hóa dị dưỡng.
Bài 9.7 trang 46 SBT Sinh học 10: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?
A. Vi sinh vật hóa tự dưỡng.
B. Vi sinh vật hóa dị dưỡng.
C. Vi sinh vật quang tự dưỡng.
D. Vi sinh vật hóa dưỡng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Nhóm vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ là vi sinh vật quang tự dưỡng.
- Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng năng lượng hóa học để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.
- Vi sinh vật hóa dị dưỡng không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ.
Bài 9.8 trang 46 SBT Sinh học 10: Trong hình thức hóa dị dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn carbon từ:
A. chất vô cơ và chất hữu cơ.
B. chất vô cơ và CO2.
C. chất hữu cơ và chất hữu cơ.
D. chất hữu cơ và CO2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong hình thức hóa dị dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng từ các chất hữu cơ và nguồn carbon cũng từ các chất hữu cơ.
Bài 9.9 trang 46 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon và nguồn năng lượng là:
A. chất hữu cơ và năng lượng ánh sáng.
B. CO2 và năng lượng ánh sáng.
C. chất hữu cơ và năng lượng hóa học.
D. CO2 và năng lượng hóa học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ và nguồn năng lượng là năng lượng ánh sáng.
Lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật Cánh diều hay khác:
- Giải SBT Sinh học 10 trang 45
- Giải SBT Sinh học 10 trang 47
- Giải SBT Sinh học 10 trang 48
- Giải SBT Sinh học 10 trang 49
- Giải SBT Sinh học 10 trang 50
- Giải SBT Sinh học 10 trang 51
- Giải SBT Sinh học 10 trang 52
- Giải SBT Sinh học 10 trang 53
- Giải SBT Sinh học 10 trang 54
- Giải SBT Sinh học 10 trang 55
- Giải SBT Sinh học 10 trang 56
- Giải SBT Sinh học 10 trang 57
- Giải SBT Sinh học 10 trang 58