Giải SBT Sinh học 10 trang 58 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải SBT Sinh học 10 trang 58 trong Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật sách Cánh diều. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong sách bài tập Sinh học 10.

Giải SBT Sinh học 10 trang 58 Cánh diều

Bài 9.66 trang 58 SBT Sinh học 10: Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men bánh mì, dựa vào đó giải thích hiện tượng nở ra của bánh mì.

Lời giải:

- Cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men bánh mì: Nấm men lên men chuyển hóa carbohydrate (glucose, lactose, saccharose,…) thành ethanol và khí CO2.

- Cơ chế nở ra của bánh mì: Khí CO2 sinh ra nhiều nhưng không thoát được ra ngoài sẽ làm cho bánh mì nở to ra.

Bài 9.67 trang 58 SBT Sinh học 10: Giải thích hiện tượng khú ở dưa muối chua.

Lời giải:

Quá trình lên men lactic sẽ tạo ra lactic acid và làm cho pH của môi trường giảm, pH giảm sẽ tạo điều kiện cho những sinh vật ưa acid ví dụ nấm men và nấm mốc phát triển. Nấm phân hủy các chất hữu cơ trong môi trường dưa chua và làm cho dưa bị khú (thối).

Bài 9.68 trang 58 SBT Sinh học 10: Nêu một số tác hại của quá trình tổng hợp và phân giải của sinh vật đối với con người.

Lời giải:

- Tác hại của quá trình tổng hợp: Tổng hợp các chất độc đối với người ví dụ như độc tố ở vi khuẩn nấm mốc.

- Tác hại của quá trình phân giải: Phân giải làm hỏng lương thực (lúa, gạo, ngô, khoai, sắn), thực phẩm (thịt, cá, rau, củ, quả), các vật dụng hằng ngày (vật dụng, đồ gỗ xây dựng nhà cửa).

Bài 9.69 trang 58 SBT Sinh học 10: Sinh khối vi sinh vật được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng như thế nào?

Lời giải:

Trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng, sinh khối vi sinh vật được sử dụng để:

- Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học như: kháng sinh, enzyme, các chất kích thích/ ức chế sinh trưởng,… để điều trị và chuẩn đoán bệnh, nâng cao sức khỏe con người.

- Chế biến trực tiếp thành các sản phẩm men vi sinh (probiotics), thực phẩm chức năng (functional food) để bồi bổ sức khỏe, làm đẹp, nâng cao sức đề kháng với bệnh tật cho con người.

Bài 9.70 trang 58 SBT Sinh học 10: Hãy kể tên các cơ quan, ban ngành, công ty, nhà máy có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật ở địa phương em hoặc ở một thành phố/ địa phương lân cận mà em biết.

Lời giải:

- Các cơ quan, ban ngành có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật:

+ Các bộ: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường,…

+ Các sở: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường,…

+ Các viện nghiên cứu: Các viện nghiên cứu trực thuộc Chính phủ (các viện hàn lâm), các viện nghiên cứu trực thuộc các bộ, sở, các viện nghiên cứu trực thuộc các trường đại học và các công ty sản xuất liên quan đến công nghệ vi sinh vật.

- Một số công ty, nhà máy có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật: Công ty Cổ phần Công nghệ vi sinh và môi trường Mitecom, Tập đoàn Con Cò Vàng Hi – Tech, Công ty TNHH Thương mại sản xuất GNC, Công ty TNHH Hiệp Thanh, Công ty sữa Vinamilk, Tổng công ty Cổ phần Bia rượu nước giải khát Sài Gòn,…

Bài 10.1 trang 58 SBT Sinh học 10: Virus có hình thức sống

A. kí sinh trong cơ thể sinh vật.

B. hoại sinh trên cơ thể sinh vật.

C. cộng sinh trong cơ thể sinh vật.

D. tự do ngoài môi trường.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Virus không có cấu tạo tế bào, không trao đổi chất nên phải sử dụng vật chất có sẵn trong tế bào chủ khi nhân lên → Virus có hình thức sống kí sinh bắt buộc trong cơ thể sinh vật.

Bài 10.2 trang 58 SBT Sinh học 10: Hệ gen của virus có đặc điểm là

A. chỉ có RNA.

B. chỉ có DNA.

C. chỉ có DNA hoặc RNA.

D. gồm cả DNA và RNA.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Virus có lõi là phân tử nucleic acid (mạch đơn hoặc mạch kép) mang thông tin di truyền. Phân tử nucleic acid có thể là DNA (virus DNA như virus đậu mùa, viêm gan B, hecpet,…) hoặc RNA (virus RNA như virus cúm, virus sốt xuất huyết Dengi, virus viêm não Nhật Bản,…)

Bài 10.3 trang 58 SBT Sinh học 10: Nucleocapsid là phức hợp gồm

A. lipid và vỏ capsid.

B. polysaccharide và vỏ capsid.

C. nucleic acid và vỏ capsid.

D. vỏ capsid và protein.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nucleocapsid là phức hợp là phức hợp gồm nucleic acid và vỏ capsid.

Bài 10.4 trang 58 SBT Sinh học 10: Virus chỉ có thể bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi

A. có thụ thể tương tích.

B. virus có màng bọc.

C. có protein tương thích.

D. có bộ gen tương thích.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Virus có thể bám dính lên bề mặt tế bào chủ nhờ mối liên kết đặc hiệu giữa thụ thể của virus và thụ thể của tế bào chủ → Virus chỉ có thể bám dính lên bề mặt một hoặc một số tế bào chủ nhất định.

Bài 10.5 trang 58 SBT Sinh học 10: Phage là virus gây bệnh trên

A. động vật.

B. vi khuẩn.

C. thực vật.

D. vi sinh vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phage là virus gây bệnh trên vi khuẩn. Mỗi vi khuẩn có thể là vật chủ của một hoặc nhiều phage. Phage gây ra những thiệt hại nghiêm trọng cho ngành công nghiệp vi sinh vật như sản xuất thuốc kháng sinh, mì chính, thuốc trừ sâu sinh học,…

Lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời Giải Sách Bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, ngắn gọn khác: