SBT Tiếng Anh 11 trang 76, 77 Cumulative Review 3 - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 11 trang 76, 77 Cumulative Review 3 trong Cumulative Review sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.

SBT Tiếng Anh 11 trang 76, 77 Cumulative Review 3 - Friends Global

Listening

1 (trang 76 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen to five texts and choose the correct answers. (Nghe năm đoạn văn và chọn câu trả lời đúng)

1. Listen to speaker 1. What is special about the new neadphones?

a. They are worn over the ears.

b. They are bigger than usual.

c. They have no cables.

2. Listen to dialogue 2. What is the girl's first instruction?

a. To find a number

b. To turn on the phone

c. To unlock the phone

3. Listen to speaker 3. What is the gadget?

a. A tablet

b. A games console

c. A camcorder

4. Listen to dialogue 4. What does the girl like most about the smartwatch?

a. The size

b. The battery life

c. The design

5. Listen to speaker 5. Which part(s) of the 'tree is / are the Turbines?

a. The leaves

b. The branches.

c. The trunk

Đáp án:

1. c

2. b

3. a

4. b

5. a

Giải thích:

1. Listen to speaker 1. What is special about the new headphones?

Thông tin: “Enter the world’s first wireless smart in-ear headphones!”

=> Chọn c

2. Listen to dialogue 2. What is the girl's first instruction?

Thông tin: “Have you turned it on yet?”

=> Chọn b

3.  Listen to speaker 3. What is the gadget?

Thông tin: “, I’m afraid the screen we’ve fitted was more expensive than we thought,”

=> Chọn a

4.  Listen to dialogue 4. What does the girl like most about the smartwatch?

Thông tin: “It can go for a whole week before it runs out. - That’s amazing! Most smartwatches only last for a couple of days”

=> Chọn b

5. Listen to speaker 5. Which part(s) of the 'tree' is / are the turbines?

Thông tin: “The frame of the ‘tree’ is made  of white steel and the trunk separates into three branches  capable of holding 72 small green turbines.”

=> Chọn a

Hướng dẫn dịch:

1. Nghe người nói 1. Tai nghe mới có gì đặc biệt?

Thông tin: “Tham gia tai nghe in-ear thông minh không dây đầu tiên trên thế giới!”

2. Nghe đoạn hội thoại 2. Lời chỉ dẫn đầu tiên của cô gái là gì?

Thông tin: “Bạn đã bật nó lên chưa?”

3. Nghe người nói 3. Tiện ích là gì?

Thông tin: “tôi e rằng màn hình chúng tôi lắp đắt hơn chúng tôi nghĩ”.

4. Nghe đoạn hội thoại 4. Cô gái thích điều gì nhất ở chiếc đồng hồ thông minh?

Thông tin: “Có thể dùng cả tuần mới hết. - Thật ngạc nhiên! Hầu hết các đồng hồ thông minh chỉ có pin được vài ngày”

5. Nghe người nói 5. Bộ phận nào của 'cái cây' là tua-bin?

Thông tin: “Khung của ‘cây’ được làm bằng thép trắng và thân chia thành ba nhánh có khả năng chứa 72 tua-bin nhỏ màu xanh lá cây.”

Speaking

2 (trang 76 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Work in pairs. Look at the photos. You are looking for something to do on a free afternoon and have three options. Choose the best one in your opinion, and justify your choice. Say why you are rejecting the other options. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Bạn đang tìm việc gì đó để làm vào một buổi chiều rảnh rỗi và có ba lựa chọn. Hãy chọn điều tốt nhất theo ý kiến ​​của bạn và biện minh cho sự lựa chọn của bạn. Nói lý do tại sao bạn từ chối các lựa chọn khác)

Đáp án:

In my opinion, playing video games with friends is the best option for a free afternoon. There are several reasons why I believe this is the most enjoyable and fulfilling choice.

Firstly, playing video games with friends provides an opportunity for social interaction and bonding. It allows you to engage in a shared activity, fostering camaraderie and creating lasting memories. Unlike reading books or surfing the internet alone, playing video games with friends involves real-time communication, laughter, and shared experiences.

Secondly, video games offer a dynamic and immersive form of entertainment. They often involve strategic thinking, problem-solving, and teamwork, which can be mentally stimulating and engaging. This contrasts with reading books, which can be a more solitary and sedentary activity, or surfing the internet, which may not provide the same level of interactive and participatory experience.

Lastly, playing video games with friends provides a balance between entertainment and socialization. While reading books or surfing the internet can be enjoyable, they might lack the social aspect that makes spending time with friends special. Video games allow you to combine the pleasure of leisure activities with the joy of shared experiences.

In contrast, reading books may be a more solitary and quiet activity, suitable for a more introspective mood. Surfing the internet on a laptop can be enjoyable, but it may not offer the same level of social interaction and engagement as playing video games with friends. Additionally, both reading and internet surfing can be done alone, limiting the potential for shared enjoyment.

Therefore, considering the social, interactive, and engaging nature of playing video games with friends, I believe it is the best option for a free afternoon.

Hướng dẫn dịch:

Theo tôi, chơi điện tử cùng bạn bè là lựa chọn tốt nhất cho một buổi chiều rảnh rỗi. Có một số lý do khiến tôi tin rằng đây là sự lựa chọn thú vị và thỏa mãn nhất.

Thứ nhất, chơi trò chơi điện tử với bạn bè mang lại cơ hội tương tác và gắn kết xã hội. Nó cho phép bạn tham gia vào một hoạt động chung, nuôi dưỡng tình bạn thân thiết và tạo ra những kỷ niệm lâu dài. Không giống như đọc sách hoặc lướt internet một mình, chơi trò chơi điện tử với bạn bè liên quan đến giao tiếp thời gian thực, tiếng cười và trải nghiệm được chia sẻ.

Thứ hai, trò chơi điện tử cung cấp một hình thức giải trí năng động và hấp dẫn. Chúng thường liên quan đến tư duy chiến lược, giải quyết vấn đề và làm việc nhóm, có thể kích thích và hấp dẫn về mặt tinh thần. Điều này trái ngược với việc đọc sách, vốn có thể là một hoạt động đơn độc và ít vận động hơn, hoặc lướt internet, có thể không mang lại cùng mức độ trải nghiệm tương tác và có sự tham gia.

Cuối cùng, chơi trò chơi điện tử với bạn bè mang lại sự cân bằng giữa giải trí và giao tiếp xã hội. Mặc dù đọc sách hoặc lướt internet có thể thú vị nhưng chúng có thể thiếu khía cạnh xã hội khiến việc dành thời gian với bạn bè trở nên đặc biệt. Trò chơi điện tử cho phép bạn kết hợp niềm vui của các hoạt động giải trí với niềm vui được chia sẻ trải nghiệm.

Ngược lại, đọc sách có thể là một hoạt động đơn độc và yên tĩnh hơn, phù hợp với tâm trạng nội tâm hơn. Lướt internet trên máy tính xách tay có thể thú vị nhưng nó có thể không mang lại mức độ tương tác xã hội và tương tác như chơi trò chơi điện tử với bạn bè. Ngoài ra, cả việc đọc và lướt internet đều có thể được thực hiện một mình, hạn chế khả năng tận hưởng chung.

Vì vậy, xét đến tính chất xã hội, tương tác và hấp dẫn của việc chơi trò chơi điện tử với bạn bè, tôi tin rằng đó là lựa chọn tốt nhất cho một buổi chiều rảnh rỗi.

Reading

3 (trang 76 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text and match paragraphs A-E with the questions 1-7 below. There are two extra questions. Underline the evidence in the text that supports your answer. (Đọc đoạn văn và nối các đoạn văn A-E với các câu hỏi từ 1-7 bên dưới. Có hai câu hỏi bổ sung. Gạch dưới bằng chứng trong văn bản hỗ trợ câu trả lời của bạn)

A. Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion. What if they all put their gadgets in a pile in the middle of the table until they had finished the meal? If anyone picked up their phone, that person would have to pay the whole bill. And so, it is said, the game of 'phone stacking" was born.

B. The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology. But while Brian's idea deals with the obsession in a social context, measures also need to be taken at home. Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with. The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - nor seen - the flashing lights are hidden by the box - means that they are no longer tempted to use it.

C. A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example, at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. On a normal day, however, dinner takes less than an hour, and the benefits of exchanging opinions and anecdotes with the rest of the family certainly make up for the time spent offline.

D. Taking a break from technology is one thing, but knowing when to turn off a device is another. Time seems to stand still in the virtual world, and before you know it, you find that it is three o'clock in the morning. This is where a digital curfew comes in handy, a set time when all devices must be put away. Evenings without technology are usually nice and peaceful and make a more agreeable end to the day.

E. And then it's time for bed. One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up. With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep.

In which paragraph does the writer mention

1. a rule that sets the time limit for the use of gadgets each day?

2. a tactic for putting electronic devices out of sight?

3. a technique for making a venue a technology-free zone?

4. a tip for getting a good night's sleep?

5. a strategy for protecting the privacy of guests at a party?

6. a method for preventing impolite phone behaviour in

7. a way to promote communication among families for a limited time each day?

Đáp án:

1. D

2. B

3. X

4. E

5. X

6. A

7.C

Giải thích:

1. In which paragraph does the writer mention

Thông tin: “This is where a digital curfew comes in handy, a set time when all devices must be put away.”

=> Đoạn D

2.  a tactic for putting electronic devices out of sight?

Thông tin: “Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with.”

=> Đoạn B

3. a technique for making a venue a technology-free zone?

=> Không có thông tin được đề cập

4. a tip for getting a good night's sleep?

Thông tin: “One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom.”

=> Đoạn E

5.  a strategy for protecting the privacy of guests at a party?

=> Không có thông tin được đề cập

6. a method for preventing impolite phone behaviour in restaurants?

Thông tin: “If anyone picked up their phone, that person would have to pay the whole bill.”

=> Đoạn A

7. a way to promote communication among families for a limited time each day?

Thông tin: “A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example, at meal times.”

=> Đoạn C

Hướng dẫn dịch:

1. Tác giả đề cập đến …trong đoạn văn nào

Thông tin: “Đây là lúc mà lệnh giới nghiêm kỹ thuật số trở nên hữu ích, một khoảng thời gian nhất định khi tất cả các thiết bị phải được cất đi”

2. Một chiến thuật để đưa các thiết bị điện tử ra khỏi tầm mắt?

Thông tin: “Một số người bỏ điện thoại thông minh của họ vào hộp ngay khi họ về đến nhà, điều này giúp họ có cơ hội tương tác với những người họ sống cùng”

3. Một kỹ thuật để biến địa điểm thành khu vực không có công nghệ?

=> Không có thông tin được đề cập

4. Mẹo để có giấc ngủ ngon?

Thông tin: “Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ vào ban đêm là cấm hoàn toàn các thiết bị điện tử trong phòng ngủ”

5. Chiến lược bảo vệ sự riêng tư của khách mời trong bữa tiệc là gì?

=> Không có thông tin được đề cập

6. Phương pháp ngăn chặn hành vi bất lịch sự qua điện thoại trong nhà hàng là gì?

Thông tin: “Nếu có ai nhấc máy thì người đó sẽ phải thanh toán toàn bộ hóa đơn”.

7. Cách để thúc đẩy sự giao tiếp giữa các gia đình trong một khoảng thời gian giới hạn mỗi ngày?

Thông tin: “Một giải pháp ít quyết liệt hơn là cấm sử dụng thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có thể tụ tập cùng nhau, chẳng hạn như vào giờ ăn.

Grammar and vocabulary

4 (trang 77 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng)

ROBOTS IN THE KITCHEN

When it comes to cooking, current trends show that people are spending (1) ____ time in the kitchen than ever before. Even those who know how to prepare a meal have moments when they wish they (2) ___ to make the dinner. Of course, if these people (3) ___ a robot at home that could cook, they wouldn't have to do it themselves. However, that is easier said than done. It (4) ____ a long time to programme a robot to cook, basically because there are so (5) ____ different decisions involved. The biggest of these is (6) ____ up your mind about what to cook in the first place! However, a team of American and Australian scientists has come up with a new idea for teaching a robot to cook: by showing it videos on YouTube. Now, not everyone is aware (7) ____ the educational values of YouTube, but the site has thousands of videos that teach all sorts of things. One of (8) ___ useful skills you can leam is cooking, and this is what caught the researchers’ attention. After using data from 88 different YouTube videos, their robot was successful (9)____ identifying all of the objects and actions on the screen. Although the team is pleased (10) ___ these results, they admit there is still a long way to go before the technique is perfected.

1. a. fewer                  b. less             c. little

2. a. don't have          b. didn’t have            c. wouldn’t have

3. a. had                     b. has              c. have

4. a. does                   b. makes         c. takes

5. a. many                  b. most                       c. much

6. a. doing                  b. making                   c. taking

7. a. about                  b. for                           c. of

8. a. more                   b. most                       c. the most

9. a. about                  b. in                            c. on

10. a. for                    b. to                            c. with

Đáp án:

1. b. less

2. c. wouldn't have

3. c. have

4. c. takes

5. a. many

6. b. making

7. c. of

8. c. the most

9. b. in

10. b. with

Giải thích:

1. Dùng less với các danh từ không đếm được, như time, money, water

2. Dùng wish + (that) + would + verb để diễn tả một điều gì đó mà chúng ta muốn xảy ra trong tương lai, nhưng không có khả năng

3. Dùng if + past simple + would + verb để diễn tả một điều kiện không có thật trong hiện tại hoặc tương lai.

Dùng if + past perfect + would have + past participle để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ.

Dùng if + present simple + will + verb để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

=> have

4. Dùng take + a long time + to + verb để diễn tả một hành động mất nhiều thời gian để hoàn thành

5. Dùng many với các danh từ đếm được số nhiều, như decisions, people, books

6. Dùng make up one's mind để diễn tả quyết định của một người về một vấn đề gì đó

7. Dùng aware of để diễn tả biết về hoặc nhận thức về một điều gì đó

8. Dùng the most để chỉ mức độ cao nhất của một tính chất nào đó, như the most useful, the most beautiful, the most expensive

9. success + in Ving: thành công trong việc gì đó

10. pleased + with để diễn tả hài lòng với một người, một vật, hoặc một tình huống nào đó

Hướng dẫn dịch:

Khi nói đến nấu ăn, xu hướng hiện nay cho thấy mọi người đang dành ít thời gian vào bếp hơn bao giờ hết. Ngay cả những người biết cách chuẩn bị bữa ăn cũng có những lúc họ ước mình không phải chuẩn bị bữa tối. Tất nhiên, nếu những người này có robot ở nhà có thể nấu ăn thì họ sẽ không phải tự làm việc đó. Tuy nhiên, nói thì dễ hơn làm. Phải mất nhiều thời gian để lập trình cho một robot nấu ăn, về cơ bản là vì có rất nhiều quyết định khác nhau liên quan. Điều quan trọng nhất trong số này là việc bạn phải quyết định xem nên nấu món gì ngay từ đầu! Tuy nhiên, một nhóm các nhà khoa học Mỹ và Úc đã nghĩ ra một ý tưởng mới để dạy robot nấu ăn: bằng cách cho nó xem video trên YouTube. Hiện nay, không phải ai cũng biết đến giá trị giáo dục của YouTube nhưng trang này có hàng nghìn video dạy đủ thứ. Một trong những kỹ năng hữu ích nhất mà bạn có thể học là nấu ăn và đây là điều thu hút sự chú ý của các nhà nghiên cứu. Sau khi sử dụng dữ liệu từ 88 video YouTube khác nhau, robot của họ đã thành công trong việc xác định tất cả các vật thể và hành động trên màn hình. Mặc dù nhóm nghiên cứu hài lòng với những kết quả này nhưng họ thừa nhận vẫn còn một chặng đường dài trước khi kỹ thuật này được hoàn thiện.

Writing

5 (trang 77 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): You recently saw somebody using their mobile phone irresponsibly (for example, being rude or dangerous) in a social situation. Write a forum entry in which you: (Gần đây bạn thấy ai đó sử dụng điện thoại di động một cách vô trách nhiệm (ví dụ: thô lỗ hoặc nguy hiểm) trong một tình huống xã hội. Viết một mục diễn đàn trong đó bạn:)

• relate what you saw

• compare social situations in the past to those in the present.

• recommend how you think people should behave in this kind of situation.

• ask other contributors to react to your post.

Đáp án:

Gợi ý làm bài:

Hi everyone,

I want to share with you an experience I had recently that made me think about how we use our mobile phones in social situations. I was at a restaurant with some friends, and we were having a nice conversation. However, one of my friends kept checking his phone every few minutes, and sometimes he would reply to a text or a call without excusing himself. He seemed to be more interested in his phone than in us. I felt annoyed and disrespected by his behavior, and I'm sure the others did too.

I wonder how things have changed since the past, when mobile phones were not so common and people had to pay more attention to each other. I think that back then, people were more polite and respectful in social situations, and they valued face-to-face communication more. They also had fewer distractions and interruptions, and they could focus on the present moment.

I think that we should be more careful about how we use our mobile phones in social situations. I understand that sometimes we need to check our phones for important reasons, but we should do it discreetly and sparingly. We should also apologize to the people we are with and explain why we need to use our phones. We should not let our phones take over our lives and ruin our relationships with others.

What do you think? Have you ever experienced something similar? How do you use your mobile phones in social situations? Do you have any tips or suggestions on how to use them responsibly? Please share your thoughts and opinions in the comments below. I look forward to hearing from you

Giải thích:

Cấu trúc được sử dụng:

I wonder: Tự hỏi là

I think that + mệnh đề: Tôi nghĩ là

want + to V: muốn làm gì

keep + Ving: tiếp tục làm gì

tobe interested in + Ving: thích thú với cái gì

Hướng dẫn dịch:

Chào mọi người,

Tôi muốn chia sẻ với bạn một trải nghiệm gần đây khiến tôi suy nghĩ về cách chúng ta sử dụng điện thoại di động trong các tình huống xã hội. Tôi đang ở một nhà hàng với một số người bạn và chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện vui vẻ. Tuy nhiên, một người bạn của tôi cứ vài phút lại kiểm tra điện thoại và đôi khi anh ấy trả lời tin nhắn hoặc cuộc gọi mà không xin lỗi. Anh ấy có vẻ quan tâm đến điện thoại của mình hơn là chúng tôi. Tôi cảm thấy khó chịu và thiếu tôn trọng trước hành vi của anh ấy và tôi chắc chắn những người khác cũng vậy.

Tôi tự hỏi mọi thứ đã thay đổi như thế nào so với quá khứ, khi điện thoại di động chưa phổ biến và mọi người phải quan tâm đến nhau nhiều hơn. Tôi nghĩ hồi đó, mọi người lịch sự và tôn trọng hơn trong các tình huống xã hội, đồng thời họ coi trọng việc giao tiếp mặt đối mặt hơn. Họ cũng ít bị phân tâm và gián đoạn hơn và họ có thể tập trung vào thời điểm hiện tại.

Tôi nghĩ rằng chúng ta nên cẩn thận hơn về cách sử dụng điện thoại di động trong các tình huống xã hội. Tôi hiểu rằng đôi khi chúng ta cần kiểm tra điện thoại vì những lý do quan trọng, nhưng chúng ta nên làm điều đó một cách kín đáo và tiết kiệm. Chúng ta cũng nên xin lỗi những người ở bên cạnh và giải thích lý do tại sao chúng ta cần sử dụng điện thoại của mình. Chúng ta không nên để điện thoại chiếm lấy cuộc sống và hủy hoại mối quan hệ của chúng ta với người khác.

Bạn nghĩ sao? Bạn đã bao giờ trải nghiệm điều gì đó tương tự chưa? Bạn sử dụng điện thoại di động như thế nào trong các tình huống xã hội? Bạn có lời khuyên hoặc gợi ý nào về cách sử dụng chúng một cách có trách nhiệm không? Hãy chia sẻ suy nghĩ và ý kiến ​​của bạn trong phần bình luận bên dưới. Tôi mong muốn được nghe từ bạn

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Cumulative Review hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác: