SBT Tiếng Anh 11 trang 44 Unit 5 Word Skills - Friends Global
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 11 trang 44 Unit 5 Word Skills trong Unit 5: Technology sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.
SBT Tiếng Anh 11 trang 44 Unit 5 Word Skills - Friends Global
1 (trang 44 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Circle the correct prepositions.(Khoanh tròn các giới từ đúng)
1. His eyes are very sensitive at / to bright lights.
2. She wasn't very pleased in / with her present.
3. I want 90%, but I'd be satisfied for / with 75%.
4. Who is responsible about / for all this mess?
5. I'm not familiar to / with this part of town, so it's easy to get lost.
6. If you were dissatisfied from / with your hotel room, you should have complained.
Đáp án:
1. to
2. with
3. with
4. for
5. with
6. with
Giải thích:
1. tobe sensitive to: nhạy cảm
2. tobe pleased with: hài lòng
3. tobe satisfied with: hài lòng
4. tobe responsible for: chịu trách nhiệm
5. tobe familiar with: quen với
6. tobe dissatisfied with: không hài lòng
Hướng dẫn dịch:
1. Mắt anh ấy rất nhạy cảm với ánh sáng chói.
2. Cô ấy không hài lòng lắm với món quà của mình.
3. Tôi muốn 90%, nhưng tôi hài lòng với 75%
4. Ai chịu trách nhiệm cho tất cả sự lộn xộn này?
5. Tôi không quen thuộc với khu vực này của thị trấn nên rất dễ bị lạc.
6. Nếu bạn không hài lòng với phòng khách sạn của mình, bạn nên phàn nàn
2 (trang 44 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the text with about, at, in, of, on, to, or with. (Hoàn thành với about, at, in, of, on, to, or with)
Scientists have been aware (1) ___ technology addictions for many years, but now there is a new kind: recently a man needed treatment after becoming addicted (2) ___ Google Class
The 31-year-old American man visited a clinic in the USA because he was worried"
an alcohol addiction. He had to take off his Google Glass when he arrived and doctors were shocked (4) ___ his reaction. He suffered withdrawal symptoms which were very similar (5) ___drug or alcohol withdrawal.
Originally, the man had become keen (6) ___ Google Glass because it helped him to become better his job. He gradually became more and more obserned (8)____ the device. However, he also began to feel unhappy (9) ___ the effect that it was having on his mood: he became bad-tempered and forgetful when he was not wearing) it. The device was helping him to be successful (10)___ his ob, but it was harmful (11) ___
the rest of his life.
At first, the doctors at the clinic were curious (12) ____ one symptom: the man kept tapping the right side of his head with his finger. The man later explained that this was how you changed the view on Google Glass
Đáp án:
1. of
2. to
3. about
4. at
5. to
6. on
7. at
8. with
9. about
10. in
11. to
12. about
Giải thích:
1. "Aware of": nhận thức; được sử dụng để diễn đạt sự nhận thức hoặc hiểu biết về một vấn đề cụ thể
2. "Addicted to": nghiện cái gì; được sử dụng để chỉ đối tượng của sự nghiện.
3. "Worried about": lo lắng; được sử dụng để diễn đạt sự lo lắng hoặc căng thẳng về một vấn đề cụ thể
4. "Shocked at": ngạc nhiên; được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên hoặc không tin khi đối mặt với một phản ứng nào đó.
5. "Similar to": giống, tương tự; được sử dụng để chỉ sự tương đồng hoặc giống nhau giữa hai thứ.
6. "Keen on": đam mê, yêu thích; được sử dụng để thể hiện sự quan tâm mạnh mẽ hoặc đam mê.
7. "Better at": tốt, giỏi được sử dụng để diễn đạt sự cải thiện hoặc thành thạo trong một kỹ năng cụ thể
8. "Obsessed with" để mô tả một sự quan tâm quá mức hoặc sự ám ảnh đối với điều gì đó.
9. "Unhappy about" được sử dụng để diễn đạt sự không hài lòng hoặc không vừa lòng đối với một nguyên nhân cụ thể.
10. "Successful in": thành công; được sử dụng để chỉ sự đạt được trong một lĩnh vực cụ thể.
11. "Harmful to" thể hiện ảnh hưởng tiêu cực đối với một khía cạnh nhất định.
12. "Curious about" được sử dụng để thể hiện sự quan tâm hoặc mong muốn biết thêm về một chủ đề hoặc triệu chứng cụ thể.
Hướng dẫn dịch:
Các nhà khoa học đã nhận thức được chứng nghiện công nghệ trong nhiều năm, nhưng hiện nay có một loại mới gần đây, một người đàn ông cần được điều trị sau khi nghiện Google Glass.
Người đàn ông Mỹ 31 tuổi đến khám tại một phòng khám ở Mỹ vì lo lắng về chứng nghiện rượu. Anh ấy đã phải tháo chiếc kính Google Glass của mình ra khi đến nơi và các bác sĩ đã rất sốc trước phản ứng của anh ấy. Anh ta phải chịu đựng những triệu chứng cai nghiện tương tự như ma túy hoặc rượu.
Ban đầu, người đàn ông này rất quan tâm đến Google Glass vì nó giúp anh ta làm việc tốt hơn. Anh dần dần bị ám ảnh bởi thiết bị này. Tuy nhiên, anh ấy cũng bắt đầu cảm thấy không hài lòng về ảnh hưởng của nó đến tâm trạng của mình: anh ấy trở nên nóng tính và hay quên khi không đeo nó. Thiết bị này đã giúp anh thành công trong công việc nhưng lại gây tổn hại đến phần đời còn lại của anh.
Lúc đầu, các bác sĩ tại phòng khám tò mò về một triệu chứng: người đàn ông liên tục dùng ngón tay gõ vào bên phải đầu. Người đàn ông sau đó giải thích rằng đây là cách bạn thay đổi chế độ xem trên Google Glass.
3 (trang 44 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Tick the best summary of the text in exercise 2. (Đánh dấu vào phần tóm tắt hay nhất của văn bản trong bài tập 2)
a. A man in the USA developed an addiction to Google Glass while he was receiving treatment for another addiction.
b. A man in the USA became addicted to Google Glass after using it at work.
c. A man in the USA found it so difficult to break his addiction to Google Glass that he developed an alcohol addiction.
Đáp án:
b. A man in the USA became addicted to Google Glass after using it at work ☑
Giải thích:
a. A man in the USA developed an addiction to Google Glass while he was receiving treatment for another addiction.
Một người đàn ông ở Hoa Kỳ mắc chứng nghiện Google Glass khi anh ta đang được điều trị một chứng nghiện khác
b. A man in the USA became addicted to Google Glass after using it at work ☑
Một người đàn ông ở Mỹ trở nên nghiện Google Glass sau khi sử dụng nó ở nơi làm việc
c. A man in the USA found it so difficult to break his addiction to Google Glass that he developed an alcohol addiction.
Một người đàn ông ở Mỹ cảm thấy khó cai nghiện Google Glass đến mức anh ta phát triển chứng nghiện rượu.
Hướng dẫn dịch:
b. Một người đàn ông ở Mỹ trở nên nghiện Google Glass sau khi sử dụng nó ở nơi làm việc
4 (trang 44 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the questions with a preposition. Then write true answers about yourself. (Hoàn thành các câu hỏi với một giới từ. Sau đó viết câu trả lời đúng về bản thân bạn)
1. In what ways can social media be harmful __ teenagers?
2. Which gadget are you most likely to become addicted ____ , in your opinion? Why?
Đáp án:
1. In what ways can social media be harmful to teenagers?
- Social media can be harmful to teenagers in various ways, such as fostering cyberbullying, promoting unrealistic body image standards, contributing to feelings of inadequacy, and potentially leading to excessive screen time and sleep disturbances.
2. Which gadget are you most likely to become addicted to, in your opinion? Why?
- In my opinion, smartphones are the gadgets most likely to lead to addiction due to their constant connectivity, social media apps, and the instant gratification provided by various forms of entertainment and information. The ease of access to these features can contribute to overuse and potential addiction.
Giải thích:
harmful to: gây hại cho
addicted to: nghiện
Hướng dẫn dịch:
1. Mạng xã hội có thể gây hại cho thanh thiếu niên theo cách nào?
Phương tiện truyền thông xã hội có thể gây hại cho thanh thiếu niên theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như khuyến khích bắt nạt trên mạng, thúc đẩy các tiêu chuẩn hình ảnh cơ thể không thực tế, góp phần tạo ra cảm giác không thỏa đáng và có khả năng dẫn đến việc dành quá nhiều thời gian trên màn hình và rối loạn giấc ngủ.
2. Theo bạn, bạn có khả năng bị nghiện thiết bị nào nhất? Tại sao?
Theo tôi, điện thoại thông minh là thiết bị có nhiều khả năng dẫn đến nghiện nhất do khả năng kết nối liên tục, các ứng dụng mạng xã hội và sự hài lòng tức thì do nhiều hình thức giải trí và thông tin khác nhau mang lại. Việc dễ dàng truy cập vào các tính năng này có thể góp phần gây ra tình trạng sử dụng quá mức và có khả năng gây nghiện.
VOCAB BOOST!
Dictionaries often use abbreviations so that they can include a lot of information in a small space. Common abbreviations used in dictionaries include:
abor (aboreviation) etc. (and so on) prep (preposition) pron (pronoun) sing (singular) pl (plural) pt. (past tense) |
PP (past participle) C (countable noun) U (uncountable noun) BrE (British English) AmE (American English) |
5 (trang 44 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Vocab boost/ box. Then study the dictionary entry and write the abbreviations below in full. (Đọc hộp/tăng cường từ vựng. Sau đó nghiên cứu mục từ điển và viết đầy đủ các từ viết tắt bên dưới)
1. adj
2. sth
3. sb
4. OPP
5. adv
Đáp án:
adj – Adjective (tính từ)
sth – Something (thứ gì đó)
sb – Somebody (ai đó)
OPP – Opposite (từ trái nghĩa)
adv – Adverb (trạng từ)
Hướng dẫn dịch:
1. tính từ
2. thứ gì đó
3. ai đó
4. trái nghĩa
5. trạng từ
Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 5: Technology hay khác: