SBT Tiếng Anh 11 trang 45 Unit 5 Reading - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 11 trang 45 Unit 5 Reading trong Unit 5: Technology sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.

SBT Tiếng Anh 11 trang 45 Unit 5 Reading - Friends Global

1 (trang 45 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the verb-noun collocations in the sentences with the words below. (Hoàn thành các cụm từ động từ-danh từ trong câu với các từ dưới đây)

reports            track              a hand            bridge make

1. The young mother takes pictures of her baby on the same day each month in order to keep ___ of her baby's growth.

2. Ann is there to ___ the gap between Nick and his classmates.

3. Can you offer me ____ with this bag?

4. Sam doesn't take his laptop with him today, so he can't send ____ to his manager.

5. During the lesson, Nick sometimes got stuck on the questions, so Ann had to ____

a few suggestions.

Đáp án:

1. track

2. bridge

3. a hand

4. reports

5. make

Giải thích:

1. keep track of: theo dõi

2. bridge: thu hẹp

3. offer a hand: giúp đỡ hoặc hỗ trợ ai đó.

4. reports: báo cáo

5. make suggestions: đưa ra đề xuất, gợi ý.

Hướng dẫn dịch: 

1. Người mẹ trẻ chụp ảnh con mình vào cùng một ngày mỗi tháng để theo dõi sự lớn lên của con mình.

2. Ann ở đó để thu hẹp khoảng cách giữa Nick và các bạn cùng lớp.

3. Bạn có thể giúp tôi một tay với chiếc túi này được không?

4. Hôm nay Sam không mang theo máy tính xách tay nên anh ấy không thể gửi báo cáo cho người quản lý của mình.

5. Trong giờ học, Nick đôi khi bị mắc kẹt trong các câu hỏi nên Ann phải đưa ra một vài gợi ý.

2 (trang 45 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the text. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc văn bản. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

1. RoboCup takes place every year.

2. Twelve countries produce very strong teams. U

RoboCup is a football competition that has taken place every year since 1997, But the players are not human; they are robots. The competition's full name is 'Robot Soccer World Cup, and the aim is to create, by the middle of the 21th century, a team of robot

footballers that are able to play against and beat the winners of the real World Cup.

footballers that are able to play against and beat the winners of the real Worl

In order for robots to play football, robotics companies have had to develop special technologies.

A robot can't just run onto the field and start kicking the ball. So each robot is fitted with a webcam which is connected to a computer inside the robot. The robot is able to see where the other players are, where the goal is and, most importantly, where the ball is. They are programmed to make their own decisions and during the match the robots' creators are not allowed to tell them what to do. The robots are, however, able to communicate with other members of their team, via a wireless network. They might, for example, communicate a message like this to a team-mate: I'm nearest the ball. I'm going to kick it. You go and defend the goal! They know who to pass to and how best to get the ball past an opponent. Australian, German and American teams dominate the competition, though teams from twelve countries competed at the last tournament. There is a long way to go before robots will be able to compete against humans. They need to become more intelligent and become able to react more quickly and anticipate the game. But the technologies that are being developed for scoring

goals have other uses as well. It may be possible to develop robots that can be used in

search and rescue, for example, finding people trapped in buildings after earthquakes.

They may not be as fun to watch as real footballers, but at least they don't demand

enormous salaries!

Đáp án:

1. T

2. F

Giải thích:

1. Thông tin: “RoboCup is a football competition that has taken place every year since 1997.”

2. Thông tin: “They know who to pass to and how best to get the ball past an opponent. Australian, German and American teams dominate the competition, though teams from twelve countries competed at the last tournament.”

Hướng dẫn dịch: 

1. RoboCup diễn ra hàng năm.

Thông tin: “RoboCup là giải đấu bóng đá diễn ra hàng năm kể từ năm 1997”

2. Mười hai quốc gia sản sinh ra những đội rất mạnh.

Thông tin: “Họ biết phải chuyền cho ai và cách tốt nhất để đưa bóng qua đối thủ. Các đội Úc, Đức và Mỹ thống trị cuộc thi, mặc dù các đội đến từ 12 quốc gia đã thi đấu ở giải đấu cuối cùng”.

3 (trang 45 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Reading Strategy. Then circle the correct answers.

1. The movement of each robot is controlled by

a. the fans of each team.

b. itself.

c. the captain of the team.

d. the owner of the robot.

2. During the match, the robots can communicate with

a. any other robot on the pitch.

b. the people who created them.

c. other robots in the same team.

d. no other robots or people.

3. Before the robots can play against humans.

a. more countries need to get involved.

b. they need increased intelligence and better movement

c. they simply need to become more clever.

d. the technologies need to be applied in areas other than football

4. The main goal of the organizers is to

a. have the robots play in the real World Cup.

b. develop technologies that can help in search and rescue.

c. make it more fun to watch than real footballers.

d. eventually build robots that can play better than humans

Đáp án:

1. b

2. c

3. b

4. d

Giải thích:

1. Thông tin: “They are programmed to make their own decisions and during the match the robots’ creators are not allowed to tell them what to do.”

2. Thông tin: “The robots are, however, able to communicate with other members of their team.”

3. Thông tin: “They need to become more intelligent and become able to react more quickly and anticipate the game.”

4. Thông tin: “the aim is to create, by the middle of the 21st century, a team of robot footballers that are able to play against and beat the winners of the real World Cup.”

Hướng dẫn dịch: 

1. Chuyển động của mỗi robot được điều khiển bởi chính nó.

Thông tin: “Chúng được lập trình để tự đưa ra quyết định và trong suốt trận đấu, người tạo ra robot không được phép bảo chúng phải làm gì”.

2. Trong trận đấu, các robot có thể giao tiếp với các robot khác trong cùng một trận đấu.

Thông tin: “Tuy nhiên, robot có thể giao tiếp với các thành viên khác trong đội của chúng”.

3. Trước khi robot có thể đấu với con người, họ cần tăng cường trí thông minh và chuyển động tốt hơn.

Thông tin: “Họ cần trở nên thông minh hơn và có khả năng phản ứng nhanh hơn cũng như dự đoán trận đấu”.

4. Mục tiêu chính của người tổ chức là cuối cùng đã chế tạo ra những robot có thể chơi tốt hơn con người.

Thông tin: “Mục đích là vào giữa thế kỷ 21, tạo ra một đội cầu thủ robot có khả năng thi đấu và đánh bại những người chiến thắng ở World Cup thực sự”.

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 5: Technology hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác: