SBT Tiếng Anh 12 trang 41 Unit 5B Grammar - Friends Global
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 41 Unit 5B Grammar trong Unit 5: Careers sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.
SBT Tiếng Anh 12 trang 41 Unit 5B Grammar - Friends Global
Past perfect simple and past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành đơn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
1 (trang 41 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the past perfect simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng quá khứ hoàn thành đơn của động từ trong ngoặc.)
1. He made a dentist's appointment because he ______ (break) a tooth.
2. We ______ (not leave) enough time, so we missed our train
3. After she ______ (choose) a new skirt, she looked for a top to match it.
4. I couldn't make my new tablet work because I ______ (lose) the instructions.
5. When I checked the receipt later, I realised I ______ (pay) too much for my shopping.
6. Sam forgot to take a hat on the camping trip, but luckily his friend ______ (bring) a spare one.
Đáp án:
1. had broken |
2. hadn’t left |
3. had chosen |
4. had lost |
5. had paid |
6. had brought |
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành đơn: S + had + (not) V3/ed.
Hướng dẫn dịch:
1. He made a dentist's appointment because he had broken a tooth.
(Anh ấy hẹn gặp nha sĩ vì anh ấy bị gãy một chiếc răng.)
2. We hadn’t left enough time, so we missed our train
(Chúng tớ không còn đủ thời gian nên đã lỡ chuyến tàu)
3. After she had chosen a new skirt, she looked for a top to match it.
(Sau khi chọn được một chiếc váy mới, cô ấy tìm một chiếc áo phù hợp với nó.)
4. I couldn't make my new tablet work because I had lost the instructions.
(Tớ không thể làm cho máy tính bảng mới của mình hoạt động được vì tớ đã làm mất hướng dẫn.)
5. When I checked the receipt later, I realised I had paid too much for my shopping.
(Sau khi tớ kiểm tra biên lai, tớ nhận ra mình đã trả quá nhiều tiền cho việc mua sắm.)
6. Sam forgot to take a hat on the camping trip, but luckily his friend had brought a spare one.
(Sam quên đội mũ trong chuyến đi cắm trại nhưng may mắn là bạn anh đã mang theo một chiếc dự phòng.)
2 (trang 41 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the past perfect continuous form of the verbs below. (Hoàn thành các câu với dạng quá khứ hoàn thành tiếp diễn của các động từ dưới đây.)
cook learn look travel wait work
1. We _______ for less than an hour when the coach broke down.
2. I _______ for my friend for an hour when he phoned to say he couldn't come.
3. When I met Dean, he _______ as a teacher in Argentina since 2012.
4. I could tell my mum _______ because the kitchen smelled of curry.
5. They _______ for their dog for two days when it turned up outside their house.
6. My cousin _______ to drive for over a year before she passed her test.
Đáp án:
1. had been travelling |
2. had been waiting |
3. had been working |
4. had been cooking |
5. had been looking |
6. had been learning |
Giải thích:
cook (v): nấu ăn
learn (v): học
look (v): nhìn
travel (v): di chuyển
wait (v): chờ
work (v): làm việc
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been + V-ing.
Hướng dẫn dịch:
1. We had been travelling for less than an hour when the coach broke down.
(Chúng tớ di chuyển được chưa đầy một giờ thì xe bị hỏng.)
2. I had been waiting for my friend for an hour when he phoned to say he couldn't come.
(Tớ đã đợi bạn tớ được một tiếng thì anh ấy gọi điện nói rằng anh ấy không thể đến được.)
3. When I met Dean, he had been working as a teacher in Argentina since 2012.
(Khi tớ gặp Dean, anh ấy đang làm giáo viên ở Argentina từ năm 2012.)
4. I could tell my mum had been cooking because the kitchen smelled of curry.
(Tớ có thể biết mẹ tớ đang nấu ăn vì nhà bếp có mùi cà ri.)
5. They had been looking for their dog for two days when it turned up outside their house.
(Họ đã tìm kiếm con chó của họ được hai ngày thì nó xuất hiện bên ngoài nhà họ.)
6. My cousin had been learning to drive for over a year before she passed her test.
(Em họ của tớ đã học lái xe hơn một năm trước khi thi đỗ.)
3 (trang 41 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Write the words in the correct order to make sentences. (Viết các từ theo thứ tự đúng để tạo thành câu.)
1. you / went / eaten / Had / you / breakfast / out / before / ?
______________________________________________
2. long / They / bus / waiting / the / hadn't / arrived / been / when
______________________________________________
3. been / swimming / because / just / was / He / cold / he'd
______________________________________________
4. before / London / he / living / to / Where / he / had / been / moved / ?
______________________________________________
5. so / expected / presents / get / hadn't / She / to / many
______________________________________________
Đáp án:
1. Had you eaten breakfast before you went out?
2. They hadn’t been waiting long when the bus arrived.
3. He was cold because he’d just been swimming.
4. Where had he been living before he moved to London?
5. She hadn’t expected to get so many presents.
Hướng dẫn dịch:
1. Had you eaten breakfast before you went out?
(Cậu đã ăn sáng trước khi ra ngoài chưa?)
2. They hadn’t been waiting long when the bus arrived.
(Họ chưa đợi được lâu thì xe buýt đã tới.)
3. He was cold because he’d just been swimming.
(Anh ấy bị lạnh vì vừa mới đi bơi.)
4. Where had he been living before he moved to London?
(Anh ấy đã sống ở đâu trước khi chuyển đến London?)
5. She hadn’t expected to get so many presents.
(Cô không ngờ mình lại nhận được nhiều quà đến vậy.)
4 (trang 41 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the words in brackets. Use the past perfect simple or past perfect continuous. (Hoàn thành câu với các từ trong ngoặc. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành đơn hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.)
1. I (never / snorkel) before Mia took me last year.
_______________________________________
2. Clara was annoyed because the book she'd ordered (not / arrive).
_______________________________________
3. How long (you / play) the guitar before we met?
_______________________________________
4. By the time the shops opened, (they / queue) for nearly an hour.
_______________________________________
5. I looked for my bag, but (I forgot) where I'd put it.
_______________________________________
6. Greg was tired last night because (he / play) basketball.
_______________________________________
Đáp án:
1. I had never snorkelled before Mia took me last year.
2. Clara was annoyed because the book she’d ordered hadn’t arrived.
3. How long had you been playing the guitar before we met?
4. By the time the shops opened, they had been queuing for nearly an hour.
5. I looked for my bag, but I’d forgotten where I’d put it.
6. Greg was tired last night because he had been playing basketball.
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành đơn dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ có công thức: S + had + V3/ed.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho những hành động hoặc tình huống dài hơn đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ có công thức: S + had been + V-ing.
Hướng dẫn dịch:
1. I had never snorkelled before Mia took me last year.
(Tớ chưa bao giờ lặn với ống thở trước khi Mia đưa tớ đi vào năm ngoái.)
2. Clara was annoyed because the book she’d ordered hadn’t arrived.
(Clara khó chịu vì cuốn sách cô đặt chưa đến.)
3. How long had you been playing the guitar before we met?
(Cậu đã chơi guitar bao lâu trước khi chúng ta gặp nhau?)
4. By the time the shops opened, they had been queuing for nearly an hour.
(Khi các cửa hàng mở cửa, họ đã xếp hàng gần một tiếng đồng hồ.)
5. I looked for my bag, but I’d forgotten where I’d put it.
(Tớ tìm túi của mình nhưng tớ quên mất mình đã để nó ở đâu.)
6. Greg was tired last night because he had been playing basketball.
(Greg tối qua mệt mỏi vì anh ấy đã chơi bóng rổ.)
5 (trang 41 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with the past perfect simple or past perfect continuous form of the verbs below. (Hoàn thành đoạn văn với dạng quá khứ hoàn thành đơn hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn của các động từ dưới đây.)
date enjoy find not imagine live star think
Jennifer Lawrence was born in the United States in 1990. Once, before she became famous, she (1) ___ about being a doctor and (2) ___ that she'd ever become an actress. That changed when she was fourteen. She (3) ___ a spring break with her parents when a stranger spotted her and asked to do a screen test. Then things progressed fast. Not long after she (4) ___ work in commercials for MTV, she appeared in a TV series. Her family (5) ___ in Kentucky for many years, but they moved to Los Angeles when her career took off. Two years before filming The Hunger Games in 2012, she (6) ___ in Winter's Bone and been nominated for an Oscar. She (7) ___ Nicholas Hoult, her co-star from X-Men, for two years when they split up in 2013.
Đáp án:
1. had thought |
2. hadn’t imagined |
3. had been enjoying |
4. had found |
5. had been living |
6. had starred |
7. had been dating |
|
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành đơn dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ có công thức: S + had + V3/ed.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho những hành động hoặc tình huống dài hơn đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ có công thức: S + had been + V-ing.
date (v): hẹn hò
enjoy (v): tận hưởng
find (v): tìm
imagine (v): tưởng tượng
live (v): sống
star (v): đóng vai chính
think (v): nghĩ
Hướng dẫn dịch:
Jennifer Lawrence was born in the United States in 1990. Once, before she became famous, she had thought about being a doctor and hadn’t imagined that she'd ever become an actress. That changed when she was fourteen. She had been enjoying a spring break with her parents when a stranger spotted her and asked to do a screen test. Then things progressed fast. Not long after she had found work in commercials for MTV, she appeared in a TV series. Her family had been living in Kentucky for many years, but they moved to Los Angeles when her career took off. Two years before filming The Hunger Games in 2012, she had starred in Winter's Bone and been nominated for an Oscar. She had been dating Nicholas Hoult, her co-star from X-Men, for two years when they split up in 2013.
(Jennifer Lawrence sinh năm 1990 tại Hoa Kỳ. Có lần, trước khi nổi tiếng, cô từng nghĩ đến việc trở thành bác sĩ và chưa từng tưởng tượng rằng mình sẽ trở thành diễn viên. Điều đó đã thay đổi khi cô mười bốn tuổi. Cô đang tận hưởng kỳ nghỉ xuân cùng bố mẹ thì một người lạ phát hiện ra cô và yêu cầu làm thử vai. Sau đó mọi việc tiến triển nhanh chóng. Không lâu sau khi tìm được công việc quảng cáo cho MTV, cô xuất hiện trong một bộ phim truyền hình dài tập. Gia đình cô đã sống ở Kentucky nhiều năm nhưng họ chuyển đến Los Angeles khi sự nghiệp của cô bắt đầu khởi sắc. Hai năm trước khi quay The Hunger Games vào năm 2012, cô đã đóng vai chính trong Winter's Bone và được đề cử giải Oscar. Cô đã hẹn hò với Nicholas Hoult, bạn diễn của cô trong X-Men, được hai năm thì họ chia tay vào năm 2013.)
6 (trang 41 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the second sentence with a past perfect tense so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai với thì quá khứ hoàn thành để nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)
1. It was months since he'd played tennis.
He ________________________for months.
2. She ate her dinner and then went to bed.
After she ________________________,she went to bed.
3. Zoe saved for ages and then bought a new watch.
Zoe ________________________before she bought a new watch.
4. Eric broke his arm so he couldn't go to school.
Eric couldn't go to school ________________________
Đáp án:
1. He hadn’t played tennis for months.
2. After she had eaten her dinner, she went to bed.
3. Zoe had been saving for ages before she bought a new watch.
4. Eric couldn't go to school because he had broken his arm.
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành đơn dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ có công thức: S + had + V3/ed.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho những hành động hoặc tình huống dài hơn đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ có công thức: S + had been + V-ing
Hướng dẫn dịch:
1. He hadn’t played tennis for months.
(Anh ấy đã không chơi quần vợt trong nhiều tháng.)
2. After she had eaten her dinner, she went to bed.
(Sau khi ăn xong bữa tối, cô đi ngủ.)
3. Zoe had been saving for ages before she bought a new watch.
(Zoe đã tiết kiệm rất lâu trước khi mua một chiếc đồng hồ mới.)
4. Eric couldn't go to school because he had broken his arm.
(Eric không thể đến trường vì anh ấy bị gãy tay.)
Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 5: Careers hay khác: