SBT Tiếng Anh 12 trang 5 Unit IB Grammar - Friends Global
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 5 Unit IB Grammar trong Unit I: Introduction sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.
SBT Tiếng Anh 12 trang 5 Unit IB Grammar - Friends Global
1 (trang 5 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct verbs to complete the sentences. (Chọn động từ đúng để hoàn thành câu.)
1. What do you usually do / are you usually doing at weekends?
2. Next time I'm seeing / I see Jenny, I'll tell her I've seen you.
3. We're learning / We learn about space travel at school this week.
4. What time does the World Cup Final start / is the World Cup Final starting tomorrow?
5. Does your aunt work / Is your aunt working in the centre of town?
6. My brother is always using / always uses my phone without asking. It's really annoying!
7. Are you going / Do you go to Ted's party on Saturday night?
Đáp án:
1. do you usually do
2. see
3. We're learning
4. does the World Cup Final start
5. Does your aunt work
6. is always using
7. Are you going
Giải thích:
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả:
- thói quen và sinh hoạt.
- một tình huống hoặc sự kiện thường xuyên.
- theo sau mệnh đề chỉ thời gian
- thời gian biểu và lịch trình.
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả:
- một cái gì đó đang xảy ra lúc nói hiện tại
- sự phàn nàn vì hành động luôn xảy ra với “always” (luôn luôn).
- kế hoạch cho tương lai.
Hướng dẫn dịch:
1. Cuối tuần bạn thường làm gì?
2. Lần tới gặp Jenny, tôi sẽ nói với cô ấy là tôi đã gặp bạn.
3. Tuần này chúng ta học về du hành vũ trụ ở trường.
4. Ngày mai trận chung kết World Cup bắt đầu lúc mấy giờ?
5. Dì của bạn có làm việc ở trung tâm thị trấn không?
6. Anh trai tôi luôn sử dụng điện thoại của tôi mà không hỏi ý kiến. Nó thực sự phiền phức!
7. Bạn có đến dự tiệc của Ted vào tối thứ bảy không?
2 (trang 5 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with will or be going to and the verb in brackets. (Hoàn thành câu với will hoặc be going to và động từ trong ngoặc.)
1. Have you finished your tea? Pass me your cup and (pour) you some more.
2. Don't worry, we (phone) you as soon as we reach the campsite.
3. If it's already half past six, we (miss) the start of the film.
4. It doesn't matter if you don't have a jacket with you. I (lend) you mine.
5. Max has worked hard, so I'm sure he (do) well in the exam.
6. I've decided that next weekend I (paint) my room a different colour.
Đáp án:
1. will pour |
2. will phone |
3. are going to miss |
4. will lend |
5. will do |
6. am going to paint |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã uống xong trà chưa? Đưa cho tôi cốc của bạn và tôi sẽ rót cho bạn thêm.
2. Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ gọi điện cho bạn ngay khi chúng tôi đến khu cắm trại.
3. Nếu đã sáu giờ rưỡi rồi, chúng ta sẽ bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.
4. Sẽ không sao nếu bạn không mang theo áo khoác. Tôi sẽ cho bạn mượn của tôi.
5. Max đã học tập chăm chỉ nên tôi chắc chắn rằng anh ấy sẽ làm tốt bài kiểm tra.
6. Tôi đã quyết định rằng cuối tuần tới tôi sẽ sơn căn phòng của mình một màu khác.
3 (trang 5 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct answers (a or b) to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng (a hoặc b) để hoàn thành câu.)
1. Stefan is going camping
a. next week.
b. every summer.
2. Have you decided what time
a. you're going out?
b. you go out?
3. Tom is always talking
a. when the TV's on!
b. clearly.
4. Can you give this to Ben next time
a. you're seeing him?
b. you see him?
5. I always
a. cycle to school. b. am cycling to school.
6. Do you play basketball
a. this Saturday?
b. every Saturday?
Đáp án:
1. a |
2. a |
3. a |
4. b |
5. a |
6. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Stefan sẽ đi cắm trại vào tuần tới.
2. Bạn đã quyết định sẽ đi lúc nào chưa?
3. Tom luôn nói chuyện khi bật TV!
4. Bạn có thể đưa cái này cho Ben vào lần tới khi bạn gặp anh ấy không?
5. Tôi luôn đạp xe đến trường.
6. Bạn có chơi bóng rổ vào mỗi thứ bảy không?
4 (trang 5 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct verbs (a-c) to complete the sentences. (Chọn động từ đúng (a-c) để hoàn thành câu.)
1. 'How often _____ running?' - 'Twice a week, usually.'
a. are you going
b. do you go
c. will you go
2. 'Is the café open today?' - 'Yes, but it _____ at all on Sundays!'
a. isn't opening
b. doesn't open
c. won't open
3. Don't be late tomorrow-the bus_____ at nine o'clock.
a. will leave
b. is going to leave
c. leaves
4. Let's go for another swim after we _____ this drink.
a. are going to finish
b. finish
c. will finish
5. _____ anything interesting at the moment?
a. Are you reading
b. Will you read
c. Are you going to read
6. You look cold. I _____ you my hat to wear.
a. 'll give
b. 'm giving
c. 'm going to give
7. I'm so excited! My favourite singer _____ here in June.
a. plays
b. will play
c. is playing
8. Be careful! That ladder isn't safe - you_____!
a. are falling
b. are going to fall
c. fall
Đáp án:
1. b |
2. b |
3. c |
4. b |
5. a |
6. a |
7. c |
8. b |
Hướng dẫn dịch:
1. 'Bạn có thường xuyên chạy bộ không?' “Thường là hai lần một tuần.”
2. 'Hôm nay quán cà phê có mở cửa không?' 'Có, nhưng nó không mở cửa vào Chủ nhật!'
3. Ngày mai đừng đến muộn - xe buýt khởi hành lúc chín giờ.
4. Hãy đi bơi lần nữa sau khi chúng ta uống xong ly này.
5. Hiện tại bạn có đang đọc điều gì thú vị không?
6. Bạn trông rất lạnh lùng. Tôi sẽ đưa cho bạn chiếc mũ của tôi để đội.
7. Tôi rất phấn khích! Ca sĩ yêu thích của tôi sẽ biểu diễn ở đây vào tháng Sáu.
8. Hãy cẩn thận! Cái thang đó không an toàn – bạn sẽ bị ngã!
5 (trang 5 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Correct the underlined mistakes in the sentences. Use the correct present or future tense. (Chữa lỗi gạch chân trong các câu. Sử dụng đúng thì hiện tại hoặc tương lai.)
1. Una's favourite food is Chinese, but I'm preferring Mexican.
2. The clouds in the distance are really black - there will be a storm.
3. The school term is going to end next Friday; I can't wait!
4. Ellie is practising the guitar for an hour each day.
5. The sun's just come out, so I think I'm going for a walk in the park.
6. When you'll find out the final score, let me know.
7. My sister has decided that she doesn't eat chocolate until the end of this month.
8. Trains to London will leave here every half an hour.
Đáp án:
1. I prefer |
2. there's going to be |
3. ends |
4. practises |
5. I'll go |
6. you find out |
7. isn't going to eat |
8. leave |
Giải thích:
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả:
- thói quen và sinh hoạt.
- một tình huống hoặc sự kiện thường xuyên.
- theo sau mệnh đề chỉ thời gian
- thời gian biểu và lịch trình.
Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả:
- một cái gì đó đang xảy ra lúc nói hiện tại
- sự phàn nàn vì hành động luôn xảy ra với “always” (luôn luôn).
- kế hoạch cho tương lai.
Hướng dẫn dịch:
1. Món ăn yêu thích của Una là món Trung Quốc, nhưng tôi thích món Mexico hơn.
2. Những đám mây ở phía xa thực sự đen - sắp có bão.
3. Học kỳ kết thúc vào thứ sáu tuần sau; Tôi không thể đợi được!
4. Ellie luyện tập ghi-ta một giờ mỗi ngày.
5. Mặt trời vừa ló dạng nên tôi nghĩ mình sẽ đi dạo trong công viên.
6. Khi nào bạn biết được điểm cuối cùng thì hãy cho tôi biết.
7. Chị tôi đã quyết định rằng chị ấy sẽ không ăn sôcôla cho đến cuối tháng này.
8. Các chuyến tàu đến London rời khỏi đây cứ nửa giờ một lần.
6 (trang 5 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the email with the correct form of the verbs in brackets. There may be more than one possible answer. (Hoàn thành email với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Có thể có nhiều hơn một câu trả lời.)
To: fred@email.com
Hi Fred!
How are you? I hope you 1 (enjoy) the summer holidays. I haven't done much so far, but my aunt and uncle 2 (come) next week. They 3 (live) in Canada with my cousins, so I 4 (not see) them very often. They 5 (stay) with us for a fortnight, which is great! We plan to take them sightseeing as soon as they 6 (arrive). They haven't been here before, but I know 7 (love) Austria. Let me know your news!
Đáp án:
1. are enjoying |
2. are coming |
3. live |
4. don't see |
5. are going to stay / are staying |
6. arrive |
7. will love |
|
|
Hướng dẫn dịch:
Xin chào Fred!
Bạn có khỏe không? Tôi hy vọng bạn đang tận hưởng kỳ nghỉ hè. Cho đến nay tôi vẫn chưa làm được gì nhiều nhưng dì và chú của tôi sẽ đến vào tuần tới. Họ sống ở Canada với anh em họ của tôi, vì vậy tôi không gặp họ thường xuyên. Họ sẽ ở lại với chúng tôi trong hai tuần, điều đó thật tuyệt! Chúng tôi dự định đưa họ đi tham quan ngay khi họ đến nơi. Họ chưa từng đến đây nhưng tôi biết họ sẽ yêu nước Áo. Hãy cho tôi biết tin tức của bạn!
Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit I: Introduction hay khác: