SBT Tiếng Anh 12 trang 7 Unit ID Grammar - Friends Global
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 7 Unit ID Grammar trong Unit I: Introduction sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.
SBT Tiếng Anh 12 trang 7 Unit ID Grammar - Friends Global
1 (trang 7 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the past simple or past continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)
1. I (have) a shower when the postman (arrive).
2. Sandra (drop) her bag while she (run) for the bus.
3. He (read) the letter when he suddenly (start) to laugh.
4. The sun (shine), so we (decide) to have a barbecue.
5. She (hurt) her finger while she (cut) some bread.
6. Pat (live) in Greece when he (meet) Hannah.
Đáp án:
1. was having, arrived |
2. dropped, was running |
3. was reading, started |
4. was shining, decided |
5. hurt, was cutting |
6. was living, met |
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ có công thức: S + V2/ed.
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ có công thức: S + was / were + V-ing.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang tắm thì người đưa thư đến.
2. Sandra đánh rơi túi xách của cô ấy khi cô ấy đang chạy ra xe buýt.
3. Anh ấy đang đọc bức thư thì đột nhiên bắt đầu cười.
4. Mặt trời đang chiếu sáng nên chúng tôi quyết định tổ chức tiệc nướng.
5. Cô ấy bị đau ngón tay khi đang cắt một ít bánh mì.
6. Pat đang sống ở Hy Lạp khi anh gặp Hannah.
2 (trang 7 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the past simple or past perfect form of the verbs below. (Hoàn thành các câu với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành của các động từ dưới đây.)
1. After we __________ eating, we __________ to go to the shops.
2. By the time they __________ at the theatre, the play __________
3. He only realised he __________ his keys when he __________ to his front door.
4. Jerry __________ delighted because he __________ all his exams.
5. When everyone __________ a chocolate, she __________ the box away.
6. They __________ out for a pizza after they __________ the project.
7. I __________ about the accident because no one __________ me about it.
Đáp án:
1. had finished, decided
2. arrived, had started
3. had lost, got
4. was, had passed
5. had taken, put
6. went, had completed
7. didn't know, had told
Giải thích:
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + V2/ed.
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: S + had V3/ed.
Hướng dẫn dịch:
1. Sau khi ăn xong, chúng tôi quyết định đi mua sắm.
2. Khi họ đến rạp thì vở kịch đã bắt đầu.
3. Anh ấy chỉ nhận ra mình đã đánh mất chìa khóa khi đến cửa trước.
4. Jerry rất vui mừng vì anh ấy đã vượt qua tất cả các kỳ thi.
5. Khi mọi người đã lấy sô-cô-la xong, cô ấy cất chiếc hộp đi.
6. Họ đi ăn pizza sau khi hoàn thành dự án.
7. Tôi không biết về vụ tai nạn vì không ai nói với tôi về điều đó.
3 (trang 7 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct verbs to complete the sentences. (Chọn động từ đúng để hoàn thành câu.)
1. My father worked / has worked as a policeman since he left / has left school.
2. Linda called / has called me this morning. She has decided / decided to come out with us later.
3. Tom never drove / has never driven a car because he's not old enough.
4. I bought / have bought a new shirt at the weekend, but I didn't wear / haven't worn it yet.
5. Pablo loves Sam Smith's new album, but I haven't heard / didn't hear it.
6. I spilled / have spilled water on my phone earlier; I think I broke / I've broken it.
Đáp án:
1. has worked, left |
2. called, has decided |
3. has never driven |
4. bought, haven't worn |
5. haven't heard |
6. spilled, I've broken |
Giải thích:
- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + V2/ed.
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: S + had V3/ed.
Hướng dẫn dịch:
1. Cha tôi đã làm cảnh sát kể từ khi ông rời ghế nhà trường.
2. Linda đã gọi cho tôi sáng nay. Cô ấy đã quyết định đi chơi với chúng tôi sau đó.
3. Tom chưa bao giờ lái ô tô vì anh ấy chưa đủ tuổi.
4. Cuối tuần tôi mua một chiếc áo sơ mi mới nhưng tôi vẫn chưa mặc nó.
5. Pablo thích album mới của Sam Smith nhưng tôi chưa nghe nó.
6. Tôi đã làm đổ nước vào điện thoại của mình trước đó; Tôi nghĩ tôi đã làm hỏng nó.
4 (trang 7 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the dialogue with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)
Eve: Hi, Will. 1 ________ (you finish) reading that magazine yet?
Will: Not quite. I 2 ________ (read) this article about Paris. It's really interesting.
Eve: 3 ________ (you visit) France, then?
Will: Lots of times – we 4 ________ (go) there on holiday for years. Recently, my aunt and uncle 5 ________ (buy) a house there so we'll go even more often.
Eve: Lucky you. I 6 ________ (never visit) another country. Anyway, I 7 ________(make) a cake if you'd like a piece?
Will: That's really kind, but no thanks. I 8 ________ (eat) biscuits all morning and I'm full!
Đáp án:
1. Have you finished |
2 have been reading |
3. Have you visited |
4. have been going |
5. have bought |
6. have never visited |
7. have made |
8. have been eating |
|
Hướng dẫn dịch:
Eva: Chào Will. Bạn đã đọc xong tạp chí đó chưa?
Will: Không hẳn. Tôi đã đọc bài viết này về Paris. Nó thật sự rất thú vị.
Eve: Thế bạn đã đến thăm nước Pháp chưa?
Will: Rất nhiều lần – chúng tôi đã đến đó vào kỳ nghỉ nhiều năm rồi. Gần đây, dì và chú tôi đã mua một căn nhà ở đó nên chúng tôi sẽ đi thường xuyên hơn.
Eva: Bạn thật may mắn. Tôi chưa bao giờ đến thăm một đất nước khác. Dù sao thì tôi cũng đã làm một chiếc bánh rồi, bạn có muốn ăn một miếng không?
Will: Thật là tử tế, nhưng không, cảm ơn. Tôi đã ăn bánh quy cả buổi sáng và tôi no rồi!
5 (trang 7 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct verbs (a-c) to complete the text. (Chọn động từ đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)
Last night, I 1 ________ to music when my phone 2 ________ ringing. It was my sister. She 3 ________ her bag and 4 ________ enough money to get a cab home. She 5 ________ to walk, but when it 6 ________ to rain, she 7 ________ to go to a café. She 8 ________ there and she wanted me to ask if Mum or Dad would drive over and pick her up!
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. c |
4. a |
5. c |
6. a |
7. a |
8. b |
Hướng dẫn dịch:
Đêm qua, tôi đang nghe nhạc thì điện thoại của tôi bắt đầu đổ chuông. Đó là em gái tôi. Cô ấy bị mất túi và không có đủ tiền để bắt taxi về nhà. Cô ấy đã bắt đầu đi bộ nhưng khi trời bắt đầu mưa, cô ấy quyết định đi đến một quán cà phê. Cô ấy đang đợi ở đó và cô ấy muốn tôi hỏi xem bố hoặc mẹ có lái xe tới đón cô ấy không!
6 (trang 7 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the verbs in brackets. Use the correct past tense. (Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc. Sử dụng đúng thì quá khứ.)
1. “Why is your face so red?” - “I (sit) in the sun all morning.”
2. I (try) to do this crossword all morning and I still can't finish it.
3. They were driving to the sea when the car (run out) of petrol.
4. After they'd woken up, they (cook) a big breakfast.
Đáp án:
1. have been sitting |
2. have been trying |
3. ran out |
4. cooked |
Hướng dẫn dịch:
1. “Sao mặt cậu đỏ thế?” - “Tôi đã ngồi dưới nắng cả buổi sáng.”
2. Tôi đã cố gắng giải ô chữ này cả buổi sáng mà vẫn không thể hoàn thành được.
3. Họ đang lái xe ra biển thì xe hết xăng.
4. Sau khi thức dậy, họ nấu một bữa sáng thịnh soạn.
Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit I: Introduction hay khác: