Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 4 Starter unit Vocabulary - Friends plus


Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải SBT Tiếng Anh 8 trang 4 Starter unit Vocabulary trong Starter unit sách Tiếng Anh 8 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus.

Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 4 Starter unit Vocabulary - Friends plus

1 (trang 4 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Match 1-7 with a-g. Then use the time expressions to say how often you do each activity. (Nối 1-7 với a-g. Sau đó, sử dụng các biểu thức thời gian để nói tần suất bạn thực hiện từng hoạt động.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 4 Starter unit Vocabulary | Tiếng Anh 8 Friends plus

Đáp án:

2. d

3. f

4. g

5. a

6. b

7. e

Giải thích:

1. tidy your room: dọn dẹp phòng của bạn

2. do your homework: làm bài tập về nhà của bạn

3. watch videos: xem video

4. go to school: đi học

5. listen to music: nghe nhạc

6. have breakfast: ăn sáng

7. wake up: thức dậy

2 (trang 4 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the words. (Sửa các từ.)

1. What time do you usually wake you up?

2. We relax always after dinner.

3. They go shopping in the weekend.

4. Do you always make your homework?

5. My brother doesn't listen music much, but he watches videos every day.

6. My mum goes to work at eight on the morning.

7. On Saturdays I often have the breakfast late.

8. We go to bed later the Fridays.

Đáp án:

1. wake up

2. We always relax

3. at the weekend

4. do your homework

5. doesn't listen to music

6. in the morning

7. have breakfast

8. on Fridays

 

Giải thích:

1. wake up: thức dậy

2. trạng từ tần suất đứng sau chủ ngữ, trước động từ thường

3. at the weekend: cuối tuần

4. do your homework: làm bài tập về nhà của bạn

5. listen to music: nghe nhạc

6. in + buổi trong ngày

7. have breakfast: ăn sáng

8. on + thứ trong tuần

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ?

2. Chúng tôi luôn thư giãn sau bữa tối.

3. Họ đi mua sắm vào cuối tuần.

4. Bạn có luôn làm bài tập về nhà không?

5. Anh trai tôi không nghe nhạc nhiều nhưng anh ấy xem video mỗi ngày.

6. Mẹ tôi đi làm lúc tám giờ sáng.

7. Vào thứ bảy, tôi thường ăn sáng muộn.

8. Chúng tôi đi ngủ muộn hơn vào thứ Sáu.

3 (trang 4 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the correct verbs. (Hoàn thành các câu với các động từ đúng.)

1. I don't usually ______ immediately after waking up. I like to stay in bed for a few minutes and think about my day.

2. I always ______ before school. I often have juice, some toast and some fruit. Then I'm not hungry until lunchtime.

3. I usually ______ as soon as I get home from school. When it's finished, I can enjoy the rest of my evening.

4. I try to ______ for a while every day. Sometimes I go for a walk, and other times I watch videos or listen to music.

5. I don't ______ very often because I haven't got much money to spend. I sometimes go running with my friends instead. We like exercising.

6. I ______ every morning by bus. It takes about twenty-five minutes. The bus arrives at 8.05, and lessons start at 9.00, so I'm never late.

Đáp án:

1. get up

2. have breakfast

3. do my homework

4. relax

5. go shopping

6. go to school

Giải thích:

1. get up: thức dậy

2. have breakfast: ăn sáng

3. do my homework: làm bài tập về nhà của tôi

4. relax: thư giãn

5. go shopping: đi mua sắm

6. go to school: đi học

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thường không dậy ngay sau khi thức dậy. Tôi thích nằm trên giường vài phút và nghĩ về một ngày của mình.

2. Tôi luôn ăn sáng trước khi đến trường. Tôi thường uống nước trái cây, một ít bánh mì nướng và một ít trái cây. Sau đó, tôi không đói cho đến giờ ăn trưa.

3. Tôi thường làm bài tập ngay sau khi đi học về. Khi nó kết thúc, tôi có thể tận hưởng phần còn lại của buổi tối.

4. Tôi cố gắng thư giãn một lúc mỗi ngày. Đôi khi tôi đi dạo, và những lúc khác tôi xem video hoặc nghe nhạc.

5. Tôi không đi mua sắm thường xuyên bởi vì tôi không có nhiều tiền để chi tiêu. Thay vào đó, đôi khi tôi chạy bộ với bạn bè của mình. Chúng tôi thích tập thể dục.

6. Tôi đi học mỗi sáng bằng xe buýt. Nó mất khoảng hai mươi lăm phút. Xe buýt đến lúc 8 giờ 05 và các bài học bắt đầu lúc 9 giờ, vì vậy tôi không bao giờ bị trễ.

4 (trang 4 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write four or five complete sentences comparing your typical daily routine with what you do on holiday. What's the same and what's different? (Viết bốn hoặc năm câu hoàn chỉnh so sánh thói quen điển hình hàng ngày của bạn với những gì bạn làm trong kỳ nghỉ. Có gì giống và có gì khác?)

Gợi ý:

I always wake up at 6.30 on weekdays and at around 8.30 at the weekend. When I'm on holiday, I usually get up later.

I always do my homework every evening. When I'm on holiday, I sometimes do it.

Hướng dẫn dịch:

Tôi luôn thức dậy lúc 6h30 vào các ngày trong tuần và khoảng 8h30 vào cuối tuần. Khi tôi đi nghỉ, tôi thường dậy muộn hơn.

Tôi luôn làm bài tập về nhà vào mỗi buổi tối. Khi tôi đang trong kỳ nghỉ, tôi thỉnh thoảng mới làm điều đó.

Lời giải SBT Tiếng Anh 8 Starter unit hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus hay, chi tiết khác: