Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 11 Unit 1 Language Focus - Friends plus
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải SBT Tiếng Anh 8 trang 11 Unit 1 Language Focus trong Unit 1: Fads and Fashions sách Tiếng Anh 8 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus.
Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 11 Unit 1 Language Focus - Friends plus
1 (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table using “was” or “were” and the correct “-ing” form of the verbs in brackets (Hoàn thành bảng bằng cách sử dụng “was” hoặc “were” và dạng “-ing” đúng của động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. listening |
2. were |
3. watching |
4. was |
5. were |
6. doing |
7. Was |
8. was |
9. Were |
10. were |
2 (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write sentences and questions using the past continuous. (Viết câu và câu hỏi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)
1. what / you / study / in class / ?
2. they / not listen / to the song
3. he / eat / a sandwich ? No / he / not
4. we / play / computer games / all evening
5. you / work ? Yes / I
6. who / wear / a hoodie / ?
Đáp án:
1. What were you studying in class?
2. They weren’t listening to the song.
3. Was he eating a sandwich? No, he wasn’t.
4. We were playing computer games all evening.
5. Were you working? Yes, I was.
6. Who was wearing a hoodie?
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
- Câu khẳng định: S + was/were + V-ing.
- Câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + V-ing.
- Câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, S + was/ were hoặc No, S + wasn’t/ weren’t.
- Câu hỏi Wh- question: Wh- + was/ were + S + V-ing?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đang học gì ở lớp?
2. Họ không nghe bài hát.
3. Anh ấy đang ăn bánh sandwich phải không? Không, anh ấy không như vậy.
4. Chúng tôi chơi game trên máy tính suốt buổi tối.
5. Bạn đang làm việc phải không? Đúng.
6. Ai đang mặc áo hoodie?
3 (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the description using the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành phần mô tả bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)
One of my favourite photos is of a barbecue that we had on the beach last year. My sister 1 (take) the photo while I 2 (cook) the food. I remember the delicious smell of food that 3 (be) in the air! In the background of the photo you can see my friends. They 4 (chat), the sun 5 (go) down and the sky 6 (get) dark. A few minutes later, the food 7 (be) ready and we 8 (eat) our dinner.
Đáp án:
1. took |
2. was cooking |
3. was |
4. were chatting |
5. was going |
6. was getting |
7. was |
8. ate |
Giải thích:
Quá khứ đơn |
Quá khứ tiếp diễn |
Thì quá khứ đơn miêu tả một sự việc, hành động, hiện tượng đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, có thời gian kết thúc. Thì quá khứ đơn miêu tả diễn tả một hành động, sự việc cắt ngang một hành động, sự việc khác đang diễn ra. Thì quá khứ đơn dùng để kể lại, thuật lại một sự kiện lịch sử, một câu chuyện từ thời xa xưa,… |
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc hay hiện tượng đang diễn ra tại một thời điểm ở trong quá khứ. Thì quá khứ tiếp diễn miêu tả một hành động, sự việc dài đang diễn ra thì bị một hành động khác chen ngang. Khi muốn nhấn mạnh quá trình tiếp diễn của sự việc, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. |
Hướng dẫn dịch:
Một trong những bức ảnh yêu thích của tôi là bữa tiệc nướng mà chúng tôi tổ chức trên bãi biển năm ngoái. Em gái tôi chụp bức ảnh này khi đang nấu đồ ăn. Tôi nhớ mùi thức ăn thơm ngon trong không khí! Trong nền của bức ảnh, bạn có thể nhìn thấy bạn bè của tôi. Họ đang trò chuyện, mặt trời đang lặn và bầu trời đang tối dần. Vài phút sau, thức ăn đã sẵn sàng và chúng tôi ăn tối.
4 (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Answer the questions. Write complete sentences that are true for you. (Trả lời các câu hỏi. Viết những câu hoàn chỉnh đúng với bạn.)
1. Think of a photo you like. Who took it? What was happening? What were the people wearing?
2. What was your family doing when you arrived home yesterday? What happened next?
3. What were you wearing the last time you went out with friends? Where were you going?
Gợi ý:
1. My favourite photo is from a school trip. The teacher took it. We were visiting a museum and all of us were wearing uniform.
2. My parents were preparing for our dinner. After that, we were watching TV together.
3. I was wearing pants and a T-shirt. We were going to the cinema.
Hướng dẫn dịch:
1. Hãy nghĩ về một bức ảnh mà bạn thích. Ai đã lấy nó? Chuyện gì đã xảy ra? Mọi người đã mặc gì?
- Bức ảnh tôi thích nhất là bức ảnh chụp trong chuyến dã ngoại của trường. Thầy đã lấy nó. Chúng tôi đang đến thăm một viện bảo tàng và tất cả chúng tôi đều mặc đồng phục.
2. Gia đình bạn đang làm gì khi bạn về nhà ngày hôm qua? Những gì đã xảy ra tiếp theo?
- Bố mẹ tôi đang chuẩn bị cho bữa tối của chúng tôi. Sau đó chúng tôi cùng nhau xem TV.
3. Lần gần đây nhất bạn đi chơi với bạn bè đã mặc gì? Bạn đang đi đâu thế?
- Tôi đang mặc quần dài và áo phông. Chúng tôi đang đi đến rạp chiếu phim.
Lời giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and Fashions hay khác: