Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 15 Unit 2 Language Focus - Friends plus


Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải SBT Tiếng Anh 8 trang 15 Unit 2 Language Focus trong Unit 2: Sensations sách Tiếng Anh 8 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus.

Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 15 Unit 2 Language Focus - Friends plus

1 (trang 15 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words to complete the table (Chọn từ đúng để hoàn thành bảng)

SBT Tiếng Anh 8 trang 15 Unit 2 Language Focus | Tiếng Anh 8 Friends plus

Đáp án:

1. written

2. has

3. seen

4. haven’t

5. eaten

6. hasn’t

7. come

8. has

9. haven’t

2 (trang 15 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the words. (Sửa lại các từ)

My friend Melissa has recently done a cookery course with her sister, and they 1. has learned how to make different Spanish tapas. Melissa 2. has want to do this for ages. She says it's one of the best things she 3. has never done. I'm very excited to try the new dishes she 4. made!

I think Melissa is feeling nervous, because she 5. never cooked for her friends before. We 6. not tasted tapas dishes before, but I'm sure they'll be delicious!

Đáp án:

1. have learned

2. has wanted

3. has ever done

4. has made

5. has never cooked

6. haven’t tasted

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V(PII).

Hướng dẫn dịch:

Bạn tôi, Melissa gần đây đã tham gia một khóa học nấu ăn với chị gái của cô ấy và họ đã học cách làm các món tapas Tây Ban Nha khác nhau. Melissa đã muốn làm điều này từ rất lâu rồi. Cô ấy nói đó là một trong những điều tốt nhất cô ấy từng làm. Tôi rất háo hức được thử những món ăn mới mà cô ấy đã làm!

Tôi nghĩ Melissa đang cảm thấy lo lắng vì trước đây cô ấy chưa bao giờ nấu ăn cho bạn bè. Chúng tôi chưa từng nếm thử món tapas trước đây nhưng tôi chắc chắn chúng sẽ rất ngon!

3 (trang 15 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write sentences using the present perfect. (Viết câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)

1. Lucy / buy a new perfume

2. we / not listen to rap music

3. you / eat a lot of cake

4. I / hear that joke before

5. Henry / not watch the film

6. they / not see the painting

Đáp án:

1. Lucy has bought a new perfume.

2. We haven’t listened to rap music.

3. You’ve eaten a lot of cake.

4. I’ve heard that joke before.

5. Henry hasn’t watched the film.

6. They haven’t seen the painting.

Hướng dẫn dịch:

1. Lucy đã mua một loại nước hoa mới.

2. Chúng tôi chưa từng nghe nhạc rap.

3. Bạn đã ăn rất nhiều bánh ngọt.

4. Tôi đã từng nghe câu chuyện cười đó trước đây.

5. Henry chưa xem phim.

6. Họ chưa nhìn thấy bức tranh.

4 (trang 15 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct answers. (Chọn những đáp án đúng.)

1. I've loved pasta since I … a child.

a. was                         b. have been                          c. am

2. We've been in this flat … six months.

a. since                       b. from                                   c. for

3. … a chef for five years.

a. He's being              b. He's                                    c. He's been

4. Kemal has had no sense of smell for … .

a. ages                        b. she was born                     c. last year

5. We haven't visited our grandparents since … .

a. last year                 b. six months                         c. a long time

Đáp án:

1. a

2. c

3. c

4. a

5. a

Giải thích:

- since + mốc thời gian

- for + khoảng thời gian

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi yêu mì ống từ khi còn nhỏ.

2. Chúng tôi đã ở căn hộ này được sáu tháng.

3. Anh ấy đã làm đầu bếp được 5 năm.

4. Kemal đã mất khứu giác từ lâu.

5. Chúng tôi đã không đến thăm ông bà kể từ năm ngoái.

5 (trang 15 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write one or two sentences about these things. Use “for” or “since” and the present perfect. (Viết một hoặc hai câu về những điều này. Sử dụng “for” hoặc “since” và hiện tại hoàn thành.)

1. hobbies your brother, sister or friend has

2. your parents' jobs

3. things you and your friends haven't done for a while

4. places you haven't been to for a while

Gợi ý:

1. My sister has loved listening to Taylor Swift’s songs since she was 13.

2. My parents have been teachers for over 30 years.

3. My friends and I haven’t gone to the cinema for 1 year.

4. I haven’t gone to the cinema for 1 year.

Hướng dẫn dịch:

1. Chị tôi thích nghe các bài hát của Taylor Swift từ năm 13 tuổi.

2. Bố mẹ tôi làm giáo viên hơn 30 năm.

3. Tôi và bạn bè đã không đi xem phim được 1 năm.

4. Tôi đã không đi xem phim được 1 năm rồi.

Lời giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 2: Sensations hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus hay, chi tiết khác: