SBT Tiếng Anh 9 Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23) - Smart World
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4 Lesson 2 trang 22, 23 trong Unit 4: Tourism sách iLearn Smart World 9 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 Unit 4.
SBT Tiếng Anh 9 Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23) - Smart World
New Words
a (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Complete the words with the vowels (a, e, i, o, u). (Hoàn thành các từ với các nguyên âm (a, e, i, o, u).)
Đáp án:
1. PHARMACY |
2. GALLERY |
3. TOP UP |
4. EMBASSY |
5. CONVENIENCE STORE |
6. SIM CARD |
Giải thích:
1. PHARMACY: hiệu thuốc
2. GALLERY: thư viện
3. TOP UP: nạp tiền
4. EMBASSY: đại sứ quán
5. CONVENIENCE STORE: cửa hàng tiện lợi
6. SIM CARD: thẻ sim
b (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Fill in the blanks using the words from Task a (Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong Bài tập a)
1. I need to find a convenience store to buy some milk and bread.
2. I lost my passport on vacation in Thailand. I had to go to my country's ______ to get a new travel document.
3. I have a headache. I think I should go to a ______ to get some medicine.
4. When you travel abroad, it's a good idea to buy a ______ to make phone calls in the country you're visiting.
5. I know you like painting, and there's a lovely art ______ in the town we're visiting. Do you want to go?
6. Oh no! I need to ______ my phone because I used it too much yesterday.
Đáp án:
1. convenience store |
2. embassy |
3. pharmacy |
4. SIM card |
5. gallery |
6. top up |
Giải thích:
1. convenience store: cửa hàng tiện lợi
2. embassy: đại sứ quán
3. pharmacy: hiệu thuốc
4. SIM card: thẻ SIM
5. gallery: phòng trưng bày
6. top up: nạp tiền
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi cần tìm một cửa hàng tiện lợi để mua một ít sữa và bánh mì.
2. Tôi bị mất hộ chiếu khi đi nghỉ ở Thái Lan. Tôi phải đến đại sứ quán nước tôi để lấy giấy thông hành mới.
3. Tôi bị đau đầu. Tôi nghĩ tôi nên đến hiệu thuốc để mua thuốc.
4. Khi đi du lịch nước ngoài, bạn nên mua thẻ SIM để gọi điện thoại ở quốc gia bạn đang đến.
5. Tôi biết bạn thích vẽ tranh và có một phòng trưng bày nghệ thuật rất đẹp ở thị trấn mà chúng ta đang ghé thăm. Bạn có muốn đi không?
6. Ôi không! Tôi cần nạp tiền điện thoại vì hôm qua tôi đã sử dụng nó quá nhiều.
Listening
a (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Listen to a girl on vacation asking someone for information. How many things does she ask the man about? (Hãy lắng nghe một cô gái đang đi nghỉ hỏi thông tin từ ai đó. Cô ấy hỏi người đàn ông bao nhiêu điều?)
Bài nghe:
1. four |
2. two |
3. three |
Đáp án: 3
Nội dung bài nghe:
Phuong: Excuse me, Sir. Could you help me, please? I need some information.
Mr. Doe: Sure. How can I help?
Phuong: Could you show me where The Lion Building is, please? I need to visit the Embassy of Vietnam.
Mr. Doe: Yes, go left on Twentieth Street over there, and you'll see The Lion Building in front of you.
Phuong: Thanks. Also, could you tell me when the pharmacy across the street opens? It's closed now.
Mr. Doe: It opens at 9 a.m., but there's a 24-hour pharmacy near the embassy.
Phuong: That's great, thanks. One more thing -I need to buy a SIM card to make some calls. Could you tell me where the nearest place to buy one is, please?
Mr. Doe: Well, I sell SIM cards here in my store. They're five dollars each. How many do you need?
Phuang: Perfect. Just one, please. And can I top up, too?
Mr. Doe: Sure. How much would you like to top up?
Phuong: Twenty dollars would be great.
Mr. Doe: Sure. So that'll be twenty-five dollars in total, please.
Phuong: Here you go. And thanks for your help.
Mr. Doe: No problem, and thank you. Have a nice day.
Hướng dẫn dịch:
Phương: Xin lỗi, thưa ông. Ông có thể vui lòng giúp cháu không? Cháu cần một vài thông tin.
Ông Doe: Chắc chắn rồi. Ông có thể giúp gì?
Phương: Ông có thể chỉ cho cháu tòa nhà The Lion Building ở đâu được không? Cháu cần đến thăm Đại sứ quán Việt Nam.
Ông Doe: Vâng, rẽ trái trên đường 20 đằng kia, và bạn sẽ thấy Tòa nhà Lion ở phía trước.
Phương: Cảm ơn. Ngoài ra, ông có thể cho cháu biết khi nào hiệu thuốc đối diện mở cửa không? Bây giờ nó đã đóng cửa.
Ông Doe: Nó mở cửa lúc 9 giờ sáng, nhưng có một hiệu thuốc mở cửa 24 giờ gần đại sứ quán.
Phương: Thật tuyệt vời, cảm ơn. Còn một điều nữa - Cháu cần mua một thẻ SIM để thực hiện một số cuộc gọi. Ông có thể cho tôi biết nơi gần nhất để mua một cái là ở đâu không?
Ông Doe: À, ông bán thẻ SIM ở cửa hàng của mình. Mỗi cái có năm đô la. Cháu cần bao nhiêu?
Phương: Hoàn hảo. Làm ơn chỉ một cái thôi. Và cháu có thể nạp tiền không?
Ông Doe: Chắc chắn rồi. Cháu muốn nạp bao nhiêu?
Phương: Hai mươi đô la thì tuyệt vời.
Ông Doe: Chắc chắn rồi. Vậy tổng cộng sẽ là 25 đô la, làm ơn.
Phương: Đây rồi. Và cảm ơn sự giúp đỡ của ông.
Ông Doe: Không có vấn đề gì và cảm ơn cháu. Chúc một ngày tốt lành.
b (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Now, listen and circle. (Bây giờ hãy lắng nghe và khoanh tròn.)
Bài nghe:
According to the man:
1. The girl should go left/ right on 20th Street to get to the embassy.
2. The pharmacy across the street is open 24 hours/ opens at 9 a.m.
3. He sells SIM cards for $5 for one/ $5 for two.
4. He can/ can't top up the girl's phone.
5. The total bill is $20/ $25.
Đáp án:
1. left |
2. opens at 9 a.m. |
3. $5 for one |
4. can |
5. $25 |
Hướng dẫn dịch:
Theo người đàn ông:
1. Cô gái nên rẽ trái vào đường 20 để đến đại sứ quán.
2. Hiệu thuốc bên kia đường mở cửa lúc 9 giờ sáng.
3. Anh ta bán thẻ SIM với giá 5 USD một chiếc.
4. Anh ấy có thể nạp tiền vào điện thoại của cô gái.
5. Tổng hóa đơn là 25 USD.
Grammar
(trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Draw lines to match the questions to the correct answers. (Vẽ các đường nối các câu hỏi với câu trả lời đúng.)
Đáp án:
1. E |
2. F |
3. D |
4. B |
5. A |
6. C |
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến tàu điện ngầm được không?
- B: Chắc chắn rồi, rẽ phải ở ngã tư đằng kia.
2. A: Bạn có thể cho tôi biết mua vé xe buýt ở đâu không?
- B: Bạn có thể đến nhà ga hoặc nhờ nhân viên lễ tân khách sạn mua chúng.
3. A: Bạn có thể cho tôi biết khi nào hiệu thuốc mở cửa không?
- B: Nó mở cửa cả ngày.
4. A: Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến công viên trên bản đồ của tôi không?
- B: Chắc chắn rồi, đi đường này tới đây. Đây là khu vực màu xanh lá cây ở cuối.
5. A: Bạn có thể cho tôi biết trung tâm thương mại đóng cửa lúc mấy giờ không?
- B: Vâng, nó đóng cửa lúc 10 giờ tối.
6. A: Bạn có thể chỉ cho tôi bảo tàng nằm ở đường nào không?
- B: Chắc chắn rồi, đi theo con đường đó. Cách đó vài dãy nhà. Đó là một nơi thực sự thú vị.
Writing
(trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): You're on vacation in New York, and you need some information or instructions. Write three short conversations asking someone for the things you need. (Bạn đang đi nghỉ ở New York và bạn cần một số thông tin hoặc hướng dẫn. Viết ba cuộc trò chuyện ngắn để hỏi ai đó những thứ bạn cần.)
Gợi ý:
1.
A: Could you show me how to get to the city center?
B: Sure. Go straight to the subway station. Then, take the subway for three stops.
2.
A: Could you tell me what time the restaurant closes?
B: It usually closes at 10 p.m. or when the last customers leave.
3.
A: Could you tell me how to get to Grand Central Station?
B: Take a left out of the hotel and go straight for two blocks. You can't miss it.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến trung tâm thành phố được không?
B: Chắc chắn rồi. Đi thẳng đến ga tàu điện ngầm. Sau đó, đi tàu điện ngầm qua ba điểm dừng.
2.
A: Bạn có thể cho tôi biết nhà hàng đóng cửa lúc mấy giờ không?
B: Nó thường đóng cửa lúc 10 giờ tối. hoặc khi những khách hàng cuối cùng rời đi.
3.
A: Bạn có thể cho tôi biết đường đến ga Grand Central không?
B: Rẽ trái ra khỏi khách sạn và đi thẳng qua hai dãy nhà. Bạn không thể bỏ lỡ nó.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 4: Tourism hay khác: