SBT Tiếng Anh 9 Unit 8 Lesson 2 (trang 46, 47) - Smart World


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8 Lesson 2 trang 46, 47 trong Unit 8: Jobs in the Future sách iLearn Smart World 9 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9 Unit 8.

SBT Tiếng Anh 9 Unit 8 Lesson 2 (trang 46, 47) - Smart World

New Words

a (trang 46 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Unscramble the words. (Sắp xếp lại từ.)

SBT Tiếng Anh 9 Unit 8 Lesson 2 (trang 46, 47) | Smart World

Đáp án:

1. DEMAND

2. INNOVATION

3. MEDIA

4. VIRTUAL REALITY

5. PRODUCER

6. PERSONALIZED

7. PODCAST

8. AUDIENCE

Hướng dẫn dịch:

1. DEMAND: nhu cầu

2. INNOVATION: đổi mới

3. MEDIA: truyền thông

4. VIRTUAL REALITY: thực tế ảo

5. PRODUCER: nhà sản xuất

6. PERSONALIZED: cá nhân hoá

7. PODCAST: podcast

8. AUDIENCE: khán giả

b (trang 46 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Read the clues and do the crossword puzzle. (Đọc manh mối và giải ô chữ.)

SBT Tiếng Anh 9 Unit 8 Lesson 2 (trang 46, 47) | Smart World

Down

1. TV, newspapers, the internet, etc. ways people get information and entertainment

2. someone who is in charge of making and usually providing the money for a play, movie, etc.

3. designed or changed for a particular person

4. a new idea or way of doing something, that someone introduced or discovered

5. the people who read, watch, or listen to something

Across

6. a strong need or request for something

7. computer images and sounds that seem real to the person using it

8. a program that is like a radio show and that you listen to from a website or an app

Đáp án:

1. MEDIA

2. PRODUCER

3. PERSONALIZED

4. INNOVATION

5. AUDIENCE

6. DEMAND

7. VIRTUAL REALITY

8. PODCAST

Hướng dẫn dịch:

1. TV, báo chí, internet, v.v. những cách mọi người lấy thông tin và giải trí

2. người chịu trách nhiệm thực hiện và thường cung cấp tiền cho một vở kịch, bộ phim, v.v.

3. được thiết kế hoặc thay đổi cho một người cụ thể

4. một ý tưởng mới hoặc cách làm điều gì đó, mà ai đó đã giới thiệu hoặc khám phá

5. những người đọc, xem hoặc nghe điều gì đó

6. nhu cầu hoặc yêu cầu mạnh mẽ về điều gì đó

7. hình ảnh và âm thanh máy tính có vẻ như thật đối với người sử dụng nó

8. một chương trình giống như một chương trình radio và bạn nghe từ một trang web hoặc một ứng dụng

Reading

a (trang 47 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Read the article about entertainment and media. Where would you see this article? (Đọc bài viết về giải trí và truyền thông. Bạn sẽ thấy bài viết này ở đâu?)

1. a magazine for people working in media

2. a magazine about TV and movies

As we move into the digital age, the media industry will plan to keep up with the needs of its audience. People want to see new forms of media, and that will affect jobs in our industry.

The audience now hopes to see more personalized content. They want to see things that are specific to their interests. This means companies will need a lot of data. As a result, data collecting jobs will be really popular.

From games to concerts, we can expect to have virtual reality experiences of everything. One feature that people will want to have in virtual reality worlds is the ability to smell things. Scientists are working on this technology, and we expect to see jobs related to this in the near future.

We'll use computers for a lot more jobs, but we aren't sure if they can replace humans yet. However, producers will use computers to do most of their work, and TV might be full of shows that computers wrote.

In short, there will be a lo of changes in the media industry. If you decide to find a job in this field, be prepared to learn and keep up with new technology.

Đáp án: 1

Hướng dẫn dịch:

Khi chúng ta bước vào thời đại kỹ thuật số, ngành truyền thông sẽ có kế hoạch để theo kịp nhu cầu của khán giả. Mọi người muốn xem các hình thức truyền thông mới và điều đó sẽ ảnh hưởng đến việc làm trong ngành của chúng tôi.

Khán giả bây giờ hy vọng sẽ thấy nhiều nội dung được cá nhân hóa hơn. Họ muốn thấy những thứ cụ thể phù hợp với sở thích của họ. Điều này có nghĩa là các công ty sẽ cần rất nhiều dữ liệu. Nhờ đó, công việc thu thập dữ liệu sẽ thực sự phổ biến.

Từ trò chơi đến buổi hòa nhạc, chúng ta có thể mong đợi có được trải nghiệm thực tế ảo về mọi thứ. Một tính năng mà mọi người muốn có trong thế giới thực tế ảo là khả năng ngửi thấy mọi thứ. Các nhà khoa học đang nghiên cứu công nghệ này và chúng tôi hy vọng sẽ thấy những công việc liên quan đến công nghệ này trong tương lai gần.

Chúng ta sẽ sử dụng máy tính cho nhiều công việc hơn nhưng chúng ta không chắc liệu chúng có thể thay thế con người hay không. Tuy nhiên, các nhà sản xuất sẽ sử dụng máy tính để thực hiện hầu hết công việc của họ và TV có thể chứa đầy các chương trình do máy tính viết.

Nói tóm lại, sẽ có rất nhiều thay đổi trong ngành truyền thông. Nếu bạn quyết định tìm một công việc trong lĩnh vực này, hãy chuẩn bị sẵn sàng để học hỏi và theo kịp công nghệ mới.

b (trang 47 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Now, read and answer the questions. (Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. What does the writer think people hope to see more?

2. What jobs will be very popular?

3. What technology will be in everything?

4. What might we have in virtual reality in the future?

5. Who does the writer think might write our TV shows in the future?

Đáp án:

1. Personalized content.

2. Data collecting jobs.

3. Virtual reality.

4. The ability to smell things.

5. Computers.

Hướng dẫn dịch:

1. Người viết nghĩ mọi người hy vọng được xem thêm điều gì?

- Nội dung được cá nhân hóa.

2. Những công việc nào sẽ rất được ưa chuộng?

- Công việc thu thập dữ liệu.

3. Công nghệ nào sẽ có trong mọi thứ?

- Thực tế ảo.

4. Chúng ta có thể có gì trong thực tế ảo trong tương lai?

- Khả năng ngửi đồ vật.

5. Người viết nghĩ ai có thể viết chương trình truyền hình của chúng ta trong tương lai?

- Máy tính.

Grammar

(trang 47 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Underline the mistakes and write the correct words on the lines. (Hãy gạch dưới những lỗi sai và viết những từ đúng vào các dòng.)

1. Producers hope reduce movie production time in the future.

2. Readers want seeing digital books that can play videos.

3. Audiences will wanting have personalized content.

4. We expect have virtual concerts and museum tours.

5. Many people aim for have jobs in media and entertainment.

Đáp án:

1. hope => hope to

2. seeing => to see

3. wanting => want to

4. have => to have

5. for => to

Hướng dẫn dịch:

1. Các nhà sản xuất hy vọng sẽ giảm thời gian sản xuất phim trong tương lai.

2. Người đọc muốn xem những cuốn sách kỹ thuật số có thể phát video.

3. Khán giả sẽ muốn có nội dung được cá nhân hóa.

4. Chúng tôi mong đợi có các buổi hòa nhạc ảo và các chuyến tham quan bảo tàng.

5. Nhiều người nhắm đến việc làm trong lĩnh vực truyền thông và giải trí.

Writing

(trang 47 SBT Tiếng Anh 9 Smart World): Use verbs + to infinitive to talk about the future of media. Write six sentences. (Sử dụng động từ + to V để nói về tương lai của phương tiện truyền thông. Viết sáu câu.)

Gợi ý:

1. I want to watch virtual reality movies and TV shows.

2. I hope to read books that have sounds and videos.

3. I want to listen to podcasts that are personalized to me.

4. I expect to have more personalized content in everything.

5. I will aim to attend virtual events from my couch.

6. I expect to see movies and shows made by computers.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi muốn xem phim và chương trình truyền hình thực tế ảo.

2. Tôi mong được đọc những cuốn sách có âm thanh và video.

3. Tôi muốn nghe podcast được cá nhân hóa cho tôi.

4. Tôi mong đợi có nhiều nội dung được cá nhân hóa hơn trong mọi thứ.

5. Tôi sẽ nhắm đến việc tham dự các sự kiện ảo từ chiếc ghế dài của mình.

6. Tôi mong được xem phim và chương trình do máy tính thực hiện.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 8: Jobs in the Future hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác: