Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a) y = 2x^2 – 8x + 1; b) y = – x^2 + 4x – 3


Giải sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3 trang 61, 62, 63

Bài 50 trang 62 SBT Toán 10 Tập 1: Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

a) y = 2x2 – 8x + 1;

b) y = – x2 + 4x – 3.

Lời giải:

a) Xét hàm số y = 2x2 – 8x + 1, có a = 2 > 0, ∆ = (– 8)2 – 4.1.2 = 56 > 0.

- Điểm đỉnh: I = -b2a;-4a=--82.2;564.2=2,-7.

- Trục đối xứng là x = 2.

- Vì a = 2 > 0 thì đồ thị hàm số có bề lõm hướng lên trên.

- Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tọa độ (0; 1).

- Điểm đối xứng với điểm (0; 1) qua trục đối xứng là (4; 1).

- Đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm có tọa độ 4-142,0 và 4+142;0

Ta có hình vẽ sau:

Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a) y = 2x^2 – 8x + 1; b) y = – x^2 + 4x – 3 (ảnh 1)

b) Xét hàm số y = – x2 + 4x – 3, có a = – 1 < 0, ∆ = 42 – 4.(–1).(–3) = 4 > 0.

- Điểm đỉnh: I = (-b2a,-4a)=-42.-1;-44-1=2;1.

- Trục đối xứng là x = 2.

- Vì a = – 1 < 0 thì đồ thị hàm số có bề lõm hướng xuống dưới.

- Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tọa độ (0; – 3).

- Điểm đối xứng với điểm (0; – 3) qua trục đối xứng là (4; – 3).

- Đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm có tọa độ (1; 0) và (3; 0)

Ta có hình vẽ sau:

Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a) y = 2x^2 – 8x + 1; b) y = – x^2 + 4x – 3 (ảnh 2)

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: