Giải SBT Toán 10 trang 88 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn giải Sách bài tập Toán 10 trang 88 Tập 2 trong Bài 5: Phương trình đường tròn SBT Toán 10 Cánh diều Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 88.
Giải SBT Toán 10 trang 88 Tập 2 Cánh diều
Bài 47 trang 88 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây không là phương trình đường tròn?
A. x2+y2=4;
B. x2+y2+2x-1=0;
C. 2x2+3y2+2x+3y=9;
D. x2+y2+4y+3=0.
Lời giải:
Câu A: x2+y2=4 là phương trình đường tròn tâm O(0; 0) bán kính R = 2.
Câu B: x2+y2+2x-1=0(x+1)2+y2=1 là phương trình đường tròn có tâm (-1; 0) bán kính R = .
Câu C: không thể biến đổi về dạng của phương trình đường tròn.
Câu D: x2+y2+4y+3=0x2+(y+2)2=1 là phương trình đường tròn có tâm (0; -2) và bán kính R = 1.
Vậy chọn đáp án C.
Bài 48 trang 88 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x+8)2+(y-10)2=36. Tọa độ tâm I của (C) là:
A. (8; - 10);
B. (- 8; 10);
C. (- 10; 8);
D. (10; - 8).
Lời giải:
Dễ dàng ta thấy theo dạng phương trình đường tròn (x-a)2+(y-b)2=R2 thì tâm I của (C) có tọa độ là I(-8; 10).
Vậy chọn đáp án B.
Bài 49 trang 88 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x-1)2+(y+2)2=4. Bán kính của (C) bằng:
A. 4;
B. 16;
C. 2;
D. 1.
Lời giải:
Dễ dàng ta thấy theo dạng phương trình đường tròn (x-a)2+(y-b)2=R2 thì bán kính của đường tròn là R = =2
Vậy chọn đáp án C.
Lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 5: Phương trình đường tròn Cánh diều hay khác: