Giải SBT Toán 10 trang 98 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn giải Sách bài tập Toán 10 trang 98 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 7 SBT Toán 10 Cánh diều Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 98.
- Bài 73 trang 98 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 74 trang 98 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 75 trang 98 SBT Toán lớp 10 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 98 Tập 2 Cánh diều
Bài 73 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?
A. →a=(1;1);
B. →b=(12;−12);
C. →c=(1√3;23);
D. →d=(1√2;−√22).
Lời giải:
Ta có:
→a=(1;1) nên độ dài vectơ →a: |→a|=√12+12=√2;
→b=(12;−12) nên độ dài vectơ →b: |→b|=√(12)2+(−12)2=√22;
→c=(1√3;23) nên độ dài vectơ →c: |→c|=√(1√3)2+(23)2=√73;
→d=(1√2;−√22) nên độ dài vectơ →d: |→d|=√(−√22)2+(−√22)2=1.
Vậy chọn đáp án D
Bài 74 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng ∆ đi qua điểm M(- 2; 0) và song song với đường thẳng d: 2x – y + 2 = 0 có phương trình là:
A. 2x – y = 0;
B. 2x – y + 4 = 0;
C. 2x + y + 4 = 0;
D. x + 2y + 2 = 0.
Lời giải:
Đường thẳng ∆ song song với đường thẳng d: 2x – y + 2 = 0
Nên ∆ có dạng 2x – y + c = 0
M(-2; 0) thuộc ∆ nên 2. (-2) – 0 + c = 0 ⇔c=4
Suy ra đường thẳng ∆ là: 2x – y + 4 = 0.
Vậy chọn đáp án B.
Bài 75 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng và Δ2:
Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:
A. 300;
B. 450;
C. 900;
D. 600.
Lời giải:
Ta thấy vectơ chỉ phương của Δ1 là: →u1=(√3;3)
Vectơ chỉ phương của Δ2 là: →u2=(-√3;-1)
Ta có: cos(→u1,→u2)
=
Suy ra (→u1,→u2) = 150o
Suy ra góc giữa 2 đường thẳng chính là góc nhọn giữa 2 vectơ chỉ phương của 2 đường thẳng đó.
Do đó (Δ1,Δ2)=180o-(→u1,→u2)=30o
Vậy chọn đáp án A.
Bài 76 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Khoảng cách từ điểm M(4; - 2) đến đường thẳng ∆: x – 2y + 2 = 0.
A. 2√55;
B. 2√5;
C. 2;
D. √5.
Lời giải:
Khoảng cách từ M đến Δ là: d(M,Δ)==2√5
Vậy chọn đáp án B.
Bài 77 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình nào dưới đây là phương trình đường tròn?
A. (x+3)2-(y+4)2=100 ;
B. (x+3)2+(y+4)2=100 ;
C. 2(x+3)2+(y+4)2=100;
D. (x+3)2+2(y+4)2=100.
Lời giải:
Theo định nghĩa ta có phương trình đường tròn có dạng: (x-a)2+(y-b)2=R2
Do đó ta thấy chỉ có phương trình (x+3)2+(y+4)2=100 thỏa mãn.
Vậy chọn đáp án B.
Bài 78 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường hypebol?
A. x2152+y2152=1;
B. x2152+y2162=-1;
C. x2162+y2152=1;
D. x2152−y2162=1.
Lời giải:
Theo định nghĩa phương trình chính tắc của Hypebol là: x2a2−y2b2=1 (a, b > 0).
Ta thấy chỉ có phương trình x2152−y2162=1 thỏa mãn.
Vậy chọn đáp án D.
Bài 79 trang 98 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường parabol?
A. y2=x10 ;
B. y2=-x10;
C. x2=y10;
D. x2=-y10.
Lời giải:
Phương trình chính tắc của Parabol có dạng: y2=2px (p > 0)
Do đó hệ số của x luôn dương.
Ta thấy chỉ có phương trình y2=x10=110x thỏa mãn.
Vậy chọn đáp án A.
Lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 7 Cánh diều hay khác: