Giải SBT Toán 10 trang 97 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn giải Sách bài tập Toán 10 trang 97 Tập 2 trong Bài 6: Ba đường conic SBT Toán 10 Cánh diều Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 97.
- Bài 64 trang 97 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 65 trang 97 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 66 trang 97 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 67 trang 97 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 68 trang 97 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 69 trang 97 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 70 trang 97 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 71 trang 97 SBT Toán lớp 10 Tập 2
- Bài 72 trang 97 SBT Toán lớp 10 Tập 2
Giải SBT Toán 10 trang 97 Tập 2 Cánh diều
Bài 64 trang 97 SBT Toán 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của parabol?
A. y2=-0,3x;
B. x2=0,3y;
C. y2=0,3x;
D. x2=-0,3y.
Lời giải:
Phương trình chính tắc của parabol có dạng là: y2=2px (p >0)
Do đó ta thấy phương trình y2=0,3x là đúng dạng này.
Vậy chọn đáp án C.
Bài 65 trang 97 SBT Toán 10 Tập 2: Lập phương trình chính tắc của elip (E) biết (E) đi qua hai điểm P và Q
Lời giải:
(E) có phương trình chính tắc là: (a > b > 0).
Do P thuộc (E) nên ta có:
(1)
Do Q thuộc (E) nên ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình hai ẩn :
Coi là 2 ẩn của hệ phương trình
Suy ra a2=16, b2=9
Phương trình chính tắc của (E): =1 .
Bài 66 trang 97 SBT Toán 10 Tập 2: Cho elip (E): =1. Tìm điểm P thuộc (E) thỏa mãn OP = 2,5.
Lời giải:
Gọi điểm P có tọa độ P(m; n).
Do OP = 2,5 nên m2+n2=
Do P thuộc (E) nên ta có: m2+n2=1
Suy ra ta có hệ phương trình
Suy ra m2=; n2=m=; n=.
Vậy có 4 tọa độ của điểm P:
.
Bài 67 trang 97 SBT Toán 10 Tập 2: Lập phương trình chính tắc của hypebol (H), biết (H) đi qua hai điểm M(- 1; 0) và N(2;2).
Lời giải:
Hypebol có phương trình chính tắc là: =1 (a>0, b>0)
Do M(-1; 0) thuộc (H) nên ta có: =1a2=1
Do N(2;2) thuộc (H) nên ta có: =1b2=4
Suy ra phương trình chính tắc của Hypebol là: =1.
Bài 68 trang 97 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc: =1 với a > 0, b > 0 và đường thẳng y = n cắt (H) tại hai điểm P, Q phân biệt. Chứng minh hai điểm P và Q đối xứng nhau qua trục Oy.
Lời giải:
Thay y = n vào phương trình chính tắc của Parabol ta có: =1
Suy ra x2=a2.
Giả sử điểm P và Q
Do Q và P có cùng tung độ và hoành độ đối nhau nên P và Q đối xứng nhau qua trục Oy
Bài 69 trang 97 SBT Toán 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của parabol (P) biết:
a) Phương trình đường chuẩn của (P) là: x+=0.
b) (P) đi qua điểm M(1; - 8).
Lời giải:
a) Gọi phương trình chính tắc của Parabol là: y2=2px (p>0)
Phương trình đường chuẩn của (P) là x+=0 nên
Suy ra p =
Vậy phương trình chính tắc của (P) là: y2=x.
b) Gọi phương trình chính tắc của Parabol là: y2=2px (p>0)
Do (P) đi qua điểm M(1; -8). Thay tọa độ điểm M vào phương trình chính tắc ta có: (-8)2= 2p.1 p=32
Vậy phương trình chính tắc của (P) là:y2=64x.
Bài 70 trang 97 SBT Toán 10 Tập 2: Cho parabol (P) có phương trình chính tắc: y2 = 2px (p > 0) và đường thẳng x = m (m > 0) cắt (P) tại hai điểm I, K phân biệt. Chứng minh hai điểm I và K đối xứng nhau qua trục Ox.
Lời giải:
Thay x = m vào phương trình chính tắc của Parabol ta có:
y2=2pm
Ta giả sử điểm I(m;) và điểm K(m;-)
Do I và K có cùng hoành độ và tung độ đối nhau nên I và K đối xứng nhau qua trục Ox.
Bài 71 trang 97 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(- 2; 1), B(1; - 3). Tọa độ của vectơ là:
A. (1; - 4);
B. (- 3; 4);
C. (3; - 4);
D. (1; - 2).
Lời giải:
Tọa độ của vectơ là:
= (1-(-2);-3-1)= (3;-4)
Vậy chọn đáp án C.
Bài 72 trang 97 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(-1; - 5), B(5; 2) và trọng tâm là gốc tọa độ. Tọa độ điểm C là:
A. (4; - 3);
B. (- 4; - 3);
C. (- 4; 3);
D. (4; 3).
Lời giải:
Do trọng tâm tam giác là gốc tọa độ nên ta có:
Suy ra tọa độ C(– 4; 3).
Vậy chọn đáp án C
Lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 6: Ba đường conic Cánh diều hay khác: