Giải SBT Toán 10 trang 81 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải SBT Toán 10 trang 81 Tập 1 trong Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 81.

Giải SBT Toán 10 trang 81 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 5.16 trang 81 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Trong các dãy số liệu sau, dãy nào có độ lệch chuẩn lớn nhất?

Trong các dãy số liệu sau, dãy nào có độ lệch chuẩn lớn nhất

Lời giải:

– Đối với dãy (a) ta có:

• Số trung bình là:

x¯=98+99+100+101+1025=100.

• Phương sai là:

s2=981002+991002+1001002+1011002+10210025=2.

• Độ lệch chuẩn là: s=s2=21,41.

– Đối với dãy (b) ta có:

• Số trung bình là:

x¯=2+4+6+8+105=6.

• Phương sai là:

s2=262+462+662+862+10625=8.

• Độ lệch chuẩn là: s=s2=82,83.

– Đối với dãy (c) ta có:

• Số trung bình là:

x¯=2+102=6.

• Phương sai là:

s2=262+10622=16.

• Độ lệch chuẩn là: s=s2=16=4.

Vì 1,41 < 2,83 < 4 nên độ lệch chuẩn của dãy (c) lớn nhất.

Vậy độ lệch chuẩn của dãy số liệu (c) là lớn nhất.

Bài 5.17 trang 81 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Mẫu số liệu sau là chiều cao (đơn vị: cm) của các bạn trong tổ của Lan:

Mẫu số liệu sau là chiều cao (đơn vị: cm) của các bạn trong tổ của Lan

a) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên.

b) Khoảng tứ phân vị có bị ảnh hưởng bởi chiều cao của bạn cao nhất, bạn thấp nhất không?

Lời giải:

a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

Mẫu số liệu sau là chiều cao (đơn vị: cm) của các bạn trong tổ của Lan

• Vì n = 10 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 5 và thứ 6) của mẫu số liệu đã sắp xếp.

Do đó Q2 = 165+1652=165.

• Nửa dữ liệu bên trái Q2 là: 148; 157; 162; 165; 165.

Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của nửa dữ liệu bên trái Q2) nên Q1 = 162.

• Nửa dữ liệu bên phải Q2 là: 165; 167; 168; 170; 179.

Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của nửa dữ liệu bên phải Q2) nên Q3 = 168.

Khi đó khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho là:

Q = Q3 – Q1 = 168 – 162 = 6.

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho là 6 cm.

b) Khoảng tứ phân vị là khoảng biến thiên của 50% số liệu chính giữa của mẫu số liệu đã sắp xếp nên đo độ phân tán của 50% dữ liệu này.

Do đó khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng bởi giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất.

Vậy khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng bởi chiều cao của bạn cao nhất và bạn thấp nhất.

Bài 5.18 trang 81 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Bình dùng đồng hồ đo thời gian để một vật rơi tự do (đơn vị: giây) từ vị trí A đến vị trí B trong 10 lần cho kết quả như sau:

0,398

0,399

0,408

0,410

0,406

0,405

0,402

0,401

0,290

0,402.

Bình nghĩ là giá trị 0,290 ở lần đo thứ 9 không chính xác. Hãy kiểm tra nghi ngờ của Bình.

Lời giải:

Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

0,290

0,398

0,399

0,401

0,402

0,402

0,405

0,406

0,408

0,410.

• Vì n = 10 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 5 và thứ 6) của mẫu số liệu đã sắp xếp.

Do đó Q2 = 0,402+0,4022=0,402.

• Nửa dữ liệu bên trái Q2 là: 0,290; 0,398; 0,399; 0,401; 0,402.

Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của nửa dữ liệu bên trái Q2) nên Q1 = 0,399.

• Nửa dữ liệu bên phải Q2 là: 0,402; 0,405; 0,406; 0,408; 0,410.

Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của nửa dữ liệu bên phải Q2) nên Q3 = 0,406.

Khi đó khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho là:

Q = Q3 – Q1 = 0,406 – 0,399 = 0,007.

Ta có: Q1 – 1,5.Q = 0,399 – 1,5.0,007 = 0,3885.

Vì 0,290 < 0,3885 nên đây là giá trị bất thường.

Vậy giá trị 0,290 ở lần đo thứ 9 không chính xác.

Bài 5.19 trang 81 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Số quy tròn của số gần đúng 167,23 ± 0,07 là

A. 167,23;

B. 167,2;

C. 167,3;

D. 167.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có số gần đúng a = 167,23 với độ chính xác d = 0,07.

Vì d = 0,07 nên ta quy tròn số 167,23 đến hàng phần mười.

Vậy số quy tròn của a là 167,2.

Ta chọn phương án B.

Bài 5.20 trang 81 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Biết độ ẩm không khí tại Hà Nội là 51% ± 2%. Khi đó

Biết độ ẩm không khí tại Hà Nội là 51% ± 2%

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có số gần đúng a = 51% với độ chính xác d = 2%.

Khi đó sai số tuyệt đối a ≤ d = 2%.

Ta chọn phương án C.

Bài 5.21 trang 81 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Một học sinh thực hành đo chiều cao của một toà tháp cho kết quả là 200 m. Biết chiều cao thực của toà tháp là 201 m, sai số tương đối là

A. 0,5%;

B. 1%;

C. 2%;

D. 4%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Một học sinh thực hành đo chiều cao của một toà tháp cho kết quả là 200 m

Bài 5.22 trang 81 sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1: Điểm thi học kì môn Toán của một nhóm bạn như sau:

Điểm thi học kì môn Toán của một nhóm bạn như sau

Mốt của mẫu số liệu trên là

A. 5;

B. 7;

C. 8;

D. 9.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta thấy điểm 7 có nhiều bạn nhất nên mốt của mẫu số liệu trên là 7.

Ta chọn phương án B.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 10 Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: