X

Giải SBT Toán 7 Cánh diều

SBT Toán 7 trang 22 Tập 1 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 22 Tập 1 trong Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Toán lớp 7.

Giải SBT Toán 7 trang 22 Tập 1 Cánh diều

Bài 33 trang 22 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Cho A=125.3221529+232 ; B=712.3,4712.8,8 . Tính A – 5B.

Lời giải:

A=125.3221529+232=125941379+49

=24454473=474473=474:473

=474.347=34;

B=712.3,4712.8,8=712.(3,48,8)

=712.(5,4)=712.275=6320.

Do đó A5B=345.  6320=34+634=15.

Vậy A – 5B = 15.

Bài 34 trang 22 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Chọn dấu "<", ">", "=" thích hợp cho ?:

Giải SBT Toán 7 trang 22 Tập 1 Cánh diều

Lời giải:

a) Ta có: 56162=56136=3036136=2936 ;

56162=232=49=1636.

Vì 29 > 16 nên 2936>1636 hay 56162>56162

Vậy Giải SBT Toán 7 trang 22 Tập 1 Cánh diều;

b) Ta có: 250.15162=250.1302=250.1900=518 ;

250.15216=250.12516=1016=596=17718.

Vì 5 < 177 nên 518<17718 hay 250.15162<250.15216

Giải SBT Toán 7 trang 22 Tập 1 Cánh diều;

c) Ta có: 315:1,5+425:1,5=315.32+425.32

=315+425.32

315+425:1,5=315+425.32.

Ta thấy 315:1,5+425:1,5=315+425:1,5=315+425.32 .

Vậy Giải SBT Toán 7 trang 22 Tập 1 Cánh diều.

d) Ta có: 9252,18:345+0,2=(0,362,18):(3,8+0,2)

= (−1,82) : 4 = −0,455 = 91200 ;

925:3452,18:0,2=0,36:3,82,18:0,2

=99510910=2053190.

Ta thấy: 91200<1 ; 2053190>1 nên 91200<2053190 .

Do đó 91200>2053190 .

Vậy Giải SBT Toán 7 trang 22 Tập 1 Cánh diều.

Bài 35 trang 22 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

Cho A=17,81:1,37593:116+(0,8)3(0,4)3.11 . Chứng minh rằng A + 1 là bình phương của một số tự nhiên.

Lời giải:

Ta có: A=17,81:1,37593:116+(0,8)3(0,4)3.11

=13593  .  611+0,5120,064.11

=1311811+811=2511+811=3

Do đó A + 1 = 3 + 1 = 4 = 22.

Vậy A + 1 là bình phương của số tự nhiên 2.

Bài 36 trang 22 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Một vườn trường có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 26 m và 14 m. Người ta muốn rào xung quanh vườn, cứ cách 2 m đóng một cọc rào, mỗi góc vườn đều đóng một cọc rào và chỉ để một cửa ra vào vườn rộng 4 m. Tính số cọc rào cần dùng, biết rằng hai cạnh bên của cửa đồng thời là hai cọc rào.

Lời giải:

Chu vi của vườn trường là:

(26 + 14) . 2 = 80 (m).

Chiều dài của hàng rào là:

80 – 4 = 76 (m).

Số cọc rào cần dùng là:

76 : 2 + 1 = 39 (cọc).

Vậy số cọc rào cần dùng là 39 cọc.

Bài 37 trang 22 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Quan sát biển báo giao thông ở Hình 7.

Giải SBT Toán 7 trang 22 Tập 1 Cánh diều

a) Tính diện tích của biển báo, biết rằng đường kính của biển báo là 87,5 cm (lấy π = 3,14).

b) Ở chính giữa của biển báo là hình chữ nhật được sơn màu trắng có chiều dài là 70,3 cm và chiều rộng là 12,3 cm. Phần còn lại của biển báo được sơn màu đỏ. Tính diện tích phần được sơn màu đỏ của biển báo.

Lời giải:

a) Bán kính của biển báo là:

87,5 : 2 = 43,75 (cm).

Diện tích của biển báo là:

43,75 . 43,75 . 3,14 = 6 010,15625 (cm2).

Vậy diện tích của biển báo khoảng 6 010,15625 cm2.

b) Diện tích hình chữ nhật được sơn mày trắng của biển báo là:

70,3 . 12,3 = 864,69 (cm2).

Diện tích phần được sơn mày đỏ của biển báo là:

6 010,15625 − 864,69 = 5 145,46625 (cm2).

Vậy diện tích phần được sơn mày đỏ của biển báo là 5 145,46625 cm2.

Bài 38 trang 22 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Người ta cắt một tấm tôn có dạng hình tròn bán kính 5 cm thành hai phần bằng nhau như Hình 8. Tính chu vi của tấm tôn sau khi bị cắt (lấy π = 3,14).

Giải SBT Toán 7 trang 22 Tập 1 Cánh diều

Lời giải:

Chu vi của tấm tôn trước khi bị cắt là:

5 . 2 . 3,14 = 31,4 (cm).

Chu vi của tấm tôn sau khi bị cắt là:

31,4 + 5 . 4 = 51,4 (cm).

Vậy chu vi của tấm tôn sau khi bị cắt khoảng 51,4 cm.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: