X

Giải SBT Toán 7 Cánh diều

SBT Toán 7 trang 26 Tập 1 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 26 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 1. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Toán lớp 7.

Giải SBT Toán 7 trang 26 Tập 1 Cánh diều

Bài 52 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 57  .  211+57  .  911+57 ;

b) 38+1123:59+58+1223:59  .  11325 ;

c*) 15555(0,25)2  .  42 ;

d*) 215  .  9466  .  83+0,75  .  12+0,375 .

Lời giải:

a) 57  .  211+57  .  911+57

=57  .  211+911+57

=57  .  1+57=57+57=0;

b) 38+1123:59+58+1223:59  .  11325

=38+1123  .  95+58+1223  .  95  .  11325

=38+1123+58+1223  .  95  .  11325

=38+58+1123+1223  .  95  .  11325

=(1)+1  .  95  .  11325=0  .  95  .  11325

=0  .  11325=0;

c*) Nhận xét: Với hai số hữu tỉ x, y ta có:

(x . y)n = xn . yn; xyn=xnyn (y ≠ 0).

Khi đó: 15555(0,25)2  .  42

=1555(0,25  .  4)2

= 35 – (–1)2 = 243 – 1 = 242;

d*) 215  .  9466  .  83+0,75  .  12+0,375

=215  .  324(2.3)6  .  233+(0,375)+0,375

=215  .  3826.36  .  29+[(0,375)+0,375]

=3836=32=9.

Bài 53 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm số hữu tỉ x, biết:

a) x+25=13 ;

b) 0,5x=514 ;

c) (0,4)  .  2x+25=9,4 ;

d) 32x:143=67 .

Lời giải:

a) x+25=13

x=1325

x=13+25

x=515+615

x=115

Vậy x=115 .

b) 0,5x=514

x=0,5514

x=0,5+514

x=12+514

x=714+514

x=67

Vậy x=6732x=67  .  143

c) (0,4)  .  2x+25=9,4

2x+25=(9,4):(0,4)

2x + 0,4 = 23,5

2x = 23,5 – 0,4

2x = 23,1

x = 11,55

Vậy x = 11,55

d) 32x:143=67

32x=67  .  143

1,5 – x = 4

x = 1,5 – 4

x = –2,5

Vậy x = –2,5.

Bài 54 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: So sánh:

a) 224 và 216;

b) 1530015500 ;

c) 321715173230 .

Lời giải:

a) 224 và 216

Do 2 > 1 và 24 > 16 nên 224 > 216.

Vậy 224 và 216.

b) 1530015500

Ta có: 15300=153100=1125100=1125100 ;

15500=155100=1243100=1243100.

Do 1125>1243>0 nên 1125100>1243100 .

Vậy 15300>15500 .

c) 321715173230 .

Do 3217>1 nên 321715>1 .

Mặt khác 0<1732<1 nên 173230<1 .

Vậy 321715>173230 .

Bài 55 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 222118;  222121;  222120;  222122;  2221 ;

b) (0,1)21; (−0,1)20; (0,1)22; (−0,1)19; 0.

Lời giải:

a) 2221=22211 .

Ta thấy 2221>1 và 1 < 18 < 20 < 21 < 22.

Do đó 22211<222118<222120<222121<222122 .

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

2221;  222118;  222120;  222121;  222122 .

b) Ta có: (−0,1)19 < 0; (−0,1)20 = (0,1)20 > 0.

Ta thấy: 0 < 0,1 < 1 và 22 > 21 > 20

Suy ra (0,1)22 < (0,1)21 < (0,1)20 hay (0,1)22 < (0,1)21 < (−0,1)20

Do đó (−0,1)19 < 0 < (0,1)22 < (0,1)21 < (−0,1)20.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

(−0,1)19 < 0 < (0,1)22 < (0,1)21 < (−0,1)20.

Bài 56 trang 26 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Viện Hàn lâm Nhi khoa Mĩ (AAP) khuyến nghị, khối lượng cặp sách của học sinh tiểu học và trung học cơ sở không nên vượt quá 10% khối lượng cơ thể. Một nghiên cứu tại Tây Ban Nha cũng chỉ ra, học sinh mang cặp sách nặng trong thời gian dài sẽ tăng nguy cơ mắc các bệnh về cột sống. Những chiếc cặp quá nặng không chỉ gây cong vẹo cột sống, gù, mà còn ảnh hưởng tới phát triển chiều cao của trẻ.

(Nguồn: http://vnexpress.net/tac-hai-cua-viec-tre-cong-cap-di-hoc-4161875.html)

Bạn Đức học lớp 7 có cân nặng 46 kg. Hằng ngày, bạn Đức đi học mang một chiếc cặp sách nặng 3,5 kg. Hôm nay, bạn Đức cần đem thêm một số quyển vở mới, mỗi quyển vở nặng 425 kg để tặng học sinh vùng lũ lụt. Bạn Đức có thể mang theo nhiều nhất bao nhiêu quyển vở để khối lượng cặp sách phù hợp với khuyến nghị trên?

Lời giải:

Theo khuyến nghị, khối lượng cặp sách bạn Đức nên mang không vượt quá là:

46 . 10% = 4,6 (kg).

Khối lượng bạn Đức có thể mang thêm nhiều nhất theo khuyến nghị là:

4,6 – 3,5 = 1,1 (kg).

Ta có: 1,1:425=1,1.254=6,875 .

Do đó bạn Đức có thể mang theo nhiều nhất 6 quyển vở để khối lượng cặp sách phù hợp với khuyến nghị trên.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 1 Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: