X

Giải SBT Toán 7 Cánh diều

SBT Toán 7 trang 67 Tập 1 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 67 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 2. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Toán lớp 7.

Giải SBT Toán 7 trang 67 Tập 1 Cánh diều

Bài 90 trang 67 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trong kì thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán, ba khối 6, 7, 8 có tất cả 200 học sinh tham dự thi. Tính số học sinh tham dự thi của mỗi khối, biết rằng nếu tăng 313 số học sinh tham gia dự thi của khối lớp 6, tăng 115 số học sinh tham dự thi của khối lớp 7 và tăng 13 số học sinh tham dự thi của khối lớp 8 thì số học sinh tham dự thi của mỗi khối là như nhau.

Lời giải:

Gọi x, y, z (học sinh) lần lượt là số học sinh tham dự thi của khối 6, 7, 8.

Theo đề bài, ba khối 6, 7, 8 có tất cả 200 học sinh tham dự thi nên

x + y + z = 200.

Ta có: x+313x=y+115y=z+13z hay 16x13=16y15=4z3

Suy ra: x13=y15=z12.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x13=y15=z12=x+y+z13+15+12=20040=5.

Do đó x = 13 . 5 = 65; y = 15 . 5 = 75; z = 12 . 5 = 60.

Vậy khối 6, 7, 8 lần lượt có: 65 học sinh, 75 học sinh, 60 học sinh tham dự cuộc thi.

Bài 91 trang 67 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho các số a, b, c thỏa mãn a2 020=b2 021=c2 022. Chứng tỏ rằng:

4(a – b)(b – c) = (c – a)2.

Lời giải:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

a2 020=b2 021=c2 022

=ab2 0202 021=bc2 0212 022=ca2 0222 020

Suy ra ab1=bc1=ca2 hay c – a = –2(a – b) = –2(b – c).

Do đó (c – a)2 = [–2(a – b)][–2(b – c)] = 4(a – b)(b – c).

Vậy 4(a – b)(b – c) = (c – a)2.

Bài 92 trang 67 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:

a) A = |x − 1| + 21;

b) B=x+x222 với x ≥ 0.

Lời giải:

a) Ta có: |x − 1| ≥ 0 với mọi số thực x.

Nên A = |x − 1| + 21 ≥ 21 với mọi số thực x.

Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 21. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi |x − 1| = 0.

Suy ra x – 1 = 0 hay x = 1.

b) Ta có: x0, x2 ≥ 0 với mọi số thực x.

Nên x+x20 với mọi số thực x.

Suy ra B=x+x22222 với mọi số thực x.

Vậy giá trị nhỏ nhất của B là –22.

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x=0 và x2 = 0. Suy ra x = 0.

Bài 93 trang 67 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất của mỗi biểu thức sau:

a) C = − |x| − x2 + 23;

b) D=x2+25+1 225.

Lời giải:

a) Ta có: |x| ≥ 0, x2 ≥ 0 với mọi số thực x.

Nên − |x| − x2 ≤ 0 với mọi số thực x.

Suy ra C = − |x| − x2 + 23 ≤ 23 với mọi số thực x.

Vậy giá trị lớn nhất của C là 23.

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi |x| = 0 và x2 = 0. Suy ra x = 0.

b) D=x2+251 225.

Ta có: x2 ≥ 0 với mọi số thực x.

Nên x2+2525 hay x2+255 với mọi số thực x.

Suy ra D=x2+25+1 2255+1 225 hay D ≤ 1 220 với mọi số thực x.

Vậy giá trị lớn nhất của D là 1 220. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x2 = 0. Suy ra x = 0.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2 Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 sách Cánh diều hay, chi tiết khác: