SBT Toán 7 trang 9 Tập 1 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 9 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập SBT Toán lớp 7.
- Bài 1 trang 9 SBT Toán lớp 7 Tập 1
- Bài 2 trang 9 SBT Toán lớp 7 Tập 1
- Bài 3 trang 9 SBT Toán lớp 7 Tập 1
Giải SBT Toán 7 trang 9 Tập 1 Cánh diều
Bài 1 trang 9 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Các số 0,5; 11; 3,111; 457; −34; −1,3; −1−3; −98 có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Lời giải:
Ta có 0,5=12 ; 11=111 ; 3,111=31111000 ; 457=337 ; −34=−341; −1,3=−1310 .
Vì các số 12 ; 111 ; 31111000 ; 337 ; −341; −1310 ; −1−3; −98 có dạng ab , với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.
Nên các số 12 ; 111 ; 31111000 ; 337 ; −341; −1310 ; −1−3; −98 là số hữu tỉ.
Vậy các số 0,5; 11; 3,111; 457; −34; −1,3; −1−3; −98là số hữu tỉ.
Bài 2 trang 9 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Chọn kí hiệu "∈", "∉" thích hợp cho ?
Lời giải:
∙ Vì −13 là số nguyên âm nên −13 không thuộc tập hợp số tự nhiên.
Do đó ;
∙ Vì −345 987 là số nguyên âm nên −345 987 thuộc tập hợp số nguyên.
Do đó ;
∙ Ta có: 0=01 . Vì 0; 1 ∈ ℤ; 1 ≠ 0 nên 01 là số hữu tỉ hay 0 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó ;
∙ Ta có: 103475=78475. Vì 784; 75 ∈ ℤ; 75 ≠ 0 nên 78475 là số hữu tỉ hay 103475 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó ;
∙ Vì 301 756 nên 301756 không thuộc tập hợp số nguyên.
Do đó ;
∙ Vì 13; −499 ∈ ℤ; −499 ≠ 0 nên 13−499 là số hữu tỉ hay 13−499 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó ;
∙ Số −11,01 không phải là số nguyên nên
∙ Vì −21; −128 ∈ ℤ; −128 ≠ 0 nên −21−128 là số hữu tỉ hay −21−128 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó ;
∙ Ta có: 0,3274=3 27410 000. Vì 3 274; 10 000 ∈ ℤ; 10 000 ≠ 0 nên 3 27410 000 là số hữu tỉ hay 0,3274 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó ;
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Bài 3 trang 9 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi lần lượt phát biểu như sau:
- An: "Số 0 là số nguyên và không phải là số hữu tỉ."
- Bình: "Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b ∈ ℤ."
- Chi: "Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ."
Theo em, bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai? Vì sao?
Lời giải:
- An phát biểu sai do 0 viết được dưới dạng phân số 01 nên 0 là số hữu tỉ.
- Bình phát biểu sai do số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.
- Chi phát biểu đúng do mỗi số nguyên a viết được dưới dạng phân số a1.
Bài 4 trang 9 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Quan sát trục số ở Hình 5, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ 34 ?
Lời giải:
Ta thấy: 34 là số hữu tỉ dương và 0<34<1 .
Ta chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới.
Khi đó, điểm biểu diễn số hữu tỉ 34 là điểm nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 3 lần đơn vị mới.
Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ 34.
Vậy trên trục số ở Hình 5, điểm C biểu diễn số hữu tỉ 34 .
Bài 5 trang 9 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tìm số đối của mỗi số hữu tỉ sau: 37221; −931171; 87−19 543; 41,02; −791,8.
Lời giải:
Số đối của 37221 là −37221 ;
Số đối của −931171 là −(−931171)=931171 ;
Số đối của 87−19 543 là −(87−19 543)=8719 543 ;
Số đối của 41,02 là −41,02;
Số đối của −791,8 là 791,8.
Vậy số đối của các số 37221 ; −931171 ; 87−19 543 ; 41,02; −791,8 lần lượt là −37221 ; 931171 ; 8719 543 ; −41,02; 791,8.
Bài 6 trang 9 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Biểu diễn số đối của mỗi số hữu tỉ đã cho trên trục số ở Hình 6.
Lời giải:
Số đối của các số −94 ; −74 ; −1; −12 ; 0; 1; 54 lần lượt là 94 ; 74 ; 1; ; 0; −1; −54 .
Ta có: 12=24 .
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ.
∙ Số hữu tỉ 94 nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 9 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ 74 nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 7 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ 12 hay số hữu tỉ 24 nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 2 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ −54 nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 5 đơn vị mới.
Vậy biểu diễn số đối của các số −94 ; −74 ; −1; −12 ; 0; 1; 54 trên trục số như sau:
Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ Cánh diều hay khác: