X

Giải SBT Toán 7 Cánh diều

Giải SBT Toán 7 trang 70 Tập 2 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Toán 7 trang 70 Tập 2 trong Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác SBT Toán 7 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 70.

Giải SBT Toán 7 trang 70 Tập 2 Cánh diều

Bài 12 trang 70 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có A^=3B^=6C^ .

a) Tìm số đo góc lớn nhất, góc bé nhất của tam giác ABC.

b) Kẻ AD vuông góc với BC tại D. Chứng minh AD < BD.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có góc A bằng 3 lần góc B bằng 6 lần góc C. Tìm số đo góc lớn nhất, góc bé nhất của tam giác ABC

a) Từ A^=3B^=6C^ suy ra: A^6=B^2=C^1 .

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

A^6=B^2=C^1=A^+B^+C^6+2+1=180°9=20°.

Suy ra

A^=20°.6=120°;

B^=20°.2=40°;

C^=20°.1=20°.

Vậy trong tam giác ABC, số đo góc lớn nhất là A^=120° , số đo góc bé nhất là C^=20° .

b) Xét ∆ABD vuông tại D ta có:

A^1+B^=90° (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

B^=40° (câu a)

Suy ra A^1=90°B^=90°40°=50° .

Trong ADB có: A^1>B^ (do 50° > 40°).

Suy ra BD > AD (trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).

Vậy AD < BD.

Bài 13 trang 70 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AC lấy điểm D và E (D nằm giữa A và E). Chứng minh BA < BD < BE < BC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AC lấy điểm D và E (D nằm giữa A và E). Chứng minh BA < BD < BE < BC

• Xét tam giác ABD có A^ là góc tù.

Nên BA < BD (trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất) (1)

•Vì BDE^là góc ngoài của tam giác ADB tại đỉnh D nên BDE^=A^+ABD^ .

A^ là góc tù.

Do đó BDE^ là góc tù.

Xét tam giác EBD có BDE^ là góc tù .

Nên BD < BE (trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất) (2)

•Vì BEC^là góc ngoài của tam giác AEB tại đỉnh E nên BEC^=A^+ABE^

A^ là góc tù.

Do đó BEC^ là góc tù.

Xét tam giác EBC có BEC^ là góc tù.

Nên BE < BC (trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra BA < BD < BE < BC.

Vậy BA < BD < BE < BC.

Bài 14 trang 70 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2:

a) Cho tam giác ABC có AB = 15 cm, BC = 8 cm. Tính độ dài cạnh AC, biết độ dài của nó (theo đơn vị xăng-ti-mét) là một số nguyên tố lớn hơn bình phương của 4.

b) Độ dài ba cạnh của tam giác MNP tỉ lệ với 2; 3; 4. Tính độ dài cạnh lớn nhất, biết tổng độ dài hai cạnh là 20 cm.

Lời giải:

a) Áp dụng bất đẳng thức tam giác cho tam giác ABC ta có:

AB – BC < AC < AB + BC

Hay 15 – 8 < AC < 15 + 8

Suy ra 7 < AC < 23.

Độ dài cạnh AC là một số nguyên tố lớn hơn bình phương của 4 tức là AC > 42 = 16 và AC là số nguyên tố.

Do đó AC = 17 cm hoặc AC = 19 cm.

Vậy AC = 17 cm hoặc AC = 19 cm.

b) Gọi độ dài ba cạnh của tam giác MNP là m, n, p với 0 < m ≤ n ≤ p.

Độ dài ba cạnh của tam giác MNP tỉ lệ với 2; 3; 4 nên ta có:

m2=n3=p4.

Mặt khác tổng độ dài hai cạnh là 20 cm nên m + n = 20 (cm).

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

m2=n3=p4=m+n2+3=205=4.

Suy ra p = 4 . 4 = 16 (cm).

Vậy độ dài cạnh lớn nhất của tam giác MNP là 16 cm.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: