Giải SBT Toán 7 trang 44 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 44 Tập 1 trong Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 44.
Giải SBT Toán 7 trang 44 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 44 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Làm tròn các số đến hàng chục: ; 50π.
Lời giải:
Ta có:
Chữ số hàng làm tròn là 7, chữ số sau hàng làm tròn là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị thay bằng số 0, còn lại các chữ số hàng thập phân bỏ đi, ta được:
Ta có:
Chữ số hàng làm tròn là 5, chữ số sau hàng làm tròn là 7 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị thay bằng số 0, còn lại các chữ số hàng thập phân bỏ đi, ta được:
Bài 2 trang 44 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm 34,(59);
Lời giải:
Ta có: 34,(59) = 34,59595959...
Chữ số hàng làm tròn là 9, chữ số sau hàng làm tròn là 5 = 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được: 34,(59) = 34,59595959... ≈ 34,60.
Ta có:
Chữ số hàng làm tròn là 3, chữ số sau hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được: = 2,236067977...2,24
Bài 3 trang 44 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:
a) Cho biết x = = 3,166247... Hãy làm tròn x đến hàng phần nghìn.
b) Hãy làm tròn số y = 1 435 642,9 đến hàng chục.
Lời giải:
a) Chữ số hàng làm tròn là 6, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:
x = = 3,166247... ≈ 3,166.
b) Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị thay bằng số 0, các chữ số hàng thập phân bỏ đi, ta được:
y = 1 435 642,9 ≈ 1 435 640.
Bài 4 trang 44 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:
a) Hãy làm tròn a = = 39,9487... với số chính xác là d = 0,06.
b) Hãy làm tròn số b = 7 891 233 với độ chính xác d = 50.
Lời giải:
a) Với số chính xác là d = 0,06 thì số a cần làm tròn đến hàng phần mười.
Chữ số hàng làm tròn là 9, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:
a = = 39,9487... ≈ 39,9.
b) Với số chính xác là d = 50 thì số b cần làm tròn đến hàng trăm.
Chữ số hàng làm tròn là 2, chữ số sau hàng làm tròn là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:
b = 7 891 233 ≈ 7 891 200 .
Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả Chân trời sáng tạo hay khác: