Giải SBT Toán 7 trang 45 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 45 Tập 1 trong Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 45.

Giải SBT Toán 7 trang 45 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay để tính rồi làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn:

442;π10;8;2.

Lời giải:

Sử dụng máy tính để tính, ta được: 442 = – 62,22539674...

Chữ số hàng làm tròn là 5, chữ số sau hàng làm tròn là 3 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:

442 = –62,22539674... ≈ – 62,225.

Sử dụng máy tính để tính, ta được: π10 = 9,934588266...

Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 5 = 5 nên ta cộng vào chữ số hàng làm tròn 1 đơn vị, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:

π10 = 9,934588266... ≈ 9,935.

Sử dụng máy tính để tính, ta được: 8 = 2,828427125...

Chữ số hàng làm tròn là 8, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:

8 = 2,828427125... ≈ 2,828.

Sử dụng máy tính để tính, ta được: 2 = – 1,414213562...

Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:

–1,414213562... ≈ – 1,414.

Bài 6 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Dân số của Nhật Bản tính đến ngày 18/07/2021 là 126 028 965 người (nguồn: https://danso.org/nhat-banl). Hãy làm tròn số này đến hàng nghìn.

Lời giải:

Chữ số hàng làm tròn là 8, chữ số sau hàng làm tròn là 9 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0 ta được:

126 028 965 ≈ 126 029 000.

Vậy 126 028 965 ≈ 126 029 000.

Bài 7 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho biết 1 inch = 2,54 cm. Tính độ dài đường chéo màn hình 65 inch theo đơn vị cm và làm tròn đến hàng đơn vị.

Lời giải:

Ta có 65 inch = 165,1 cm.

Chữ số hàng làm tròn là 5, chữ số sau hàng làm tròn là 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0 ta được:

165,1 ≈ 165.

Vậy độ dài đường chéo màn hình 65 inch theo đơn vị cm và làm tròn đến hàng đơn vị là 165 cm.

Bài 8 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính chu vi và diện tích một hình tròn có bán kính 55,24 cm rồi làm tròn đến hàng phần trăm.

Lời giải:

Chu vi hình tròn đã cho là:

2.π.R = 2.π.55,24 = 347,0831564... ≈ 347,08 (cm).

Diện tích hình tròn đã cho là:

π.R2 = π.55,242 = 9586,436779... ≈ 9586,44 (cm2).

Vậy chu vi và diện tích một hình tròn có bán kính 55,24 cm rồi làm tròn đến hàng phần trăm lần lượt là 347,08 cm2 và 9586,44 cm2.

Bài 1 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hãy biểu diễn các số thập phân sau đây dưới dạng số hữu tỉ: 12,3; 0,12; 5(3).

Lời giải:

Biểu diễn các số thập phân sau dưới dạng số hữu tỉ như sau:

12,3 = 12310;

0,12 = 12100=325;

5(3) = 5 + 0,(3) = 5 + 3.0,(1) = 5 + 3. 19 = 5 + 13 = 153+13=163

Vậy các số thập phân 12,3; 0,12; 5(3) được biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ lần lượt là: 12310;325;163.

Bài 2 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hãy thay dấu ? bằng số thích hợp.

Mẫu. Vì 32 = 9 nên 9 = 3.

a) Vì 42 = 16 nên 16 = ?;

b) Vì 92 = 81 nên 81 = ?;

c) Vì 12 = 1 nên 1 = ?;

d) Vì 352=925 nên 925 = ?.

Lời giải:

a) Vì 42 = 16 nên 16 = 4;

b) Vì 92 = 81 nên 81 = 9;

c) Vì 12 = 1 nên 1 = 1;

d) Vì 352=925 nên 925=35.

Bài 3 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số vô tỉ trong các số sau:

2;4;169.

Lời giải:

Ta có: 2 = 1,414213562... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 2 là số vô tỉ.

Ta có: 22 = 4 nên 4=2 suy ra 4=2=21 là số hữu tỉ nên 4 là số hữu tỉ.

Ta có: 432=169 nên 169=43 là số hữu tỉ nên 169 là số hữu tỉ.

Vậy chỉ có 2 là số vô tỉ.

Bài 4 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hãy tính: 289;144;81225;32;a2.

Lời giải:

Vì 172 = 289 nên 289=17;

Vì 122 = 144 nên 144=12 hay 144=12;

9152=81225 nên 81225=915

Ta có: 32=3=3=3

Ta có: a2=a=akhia0akhia<0.

Bài 5 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng:

a) 36;

b) 7;

c) 0,23;

d) 3.

Lời giải:

a) Ta có 62 = 36 nên 36=6 là số hữu tỉ suy ra 36. Do đó a) đúng.

b) Ta có: 7 = 2,645751311 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 7 là số vô tỉ, mà số vô tỉ là số thực suy ra 7. Do đó b) đúng.

c) Ta có: 0,23 = 23100 (trong đó 23; 100 ℤ và 100 ≠ 0) là số hữu tỉ mà số hữu tỉ là số thực suy ra 0,23. Do đó c) sai.

d) Ta có: 3 = -1,7320508075... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 3 là số vô tỉ, mà số vô tỉ là số thực suy ra 3. Do đó d) đúng.

Bài 6 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết: (x + 9)2 = 5.

Lời giải:

(x + 9)2 = 5

x + 9 = 5 hoặc x + 9 = 5

+) Xét x + 9 = 5

x = 5 – 9

+) x + 9 = 5

x = 5 – 9

Vậy x = 5 – 9 hoặc x = 5 – 9.

Bài 7 trang 45 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính đến ngày 25/04/2019, Hà Nội có tổng dân số là 8 053 663 người trong đó có 3 991 919 nam và 4 061 744 nữ (nguồn:https://hanoimoi.com.vn/tintuc/xahoi/). Hãy làm tròn các số đến hàng trăm.

Lời giải:

+) Tổng dân số của Hà Nội là: 8 053 663, số này có chữ số hàng làm tròn là số 6, chữ số sau hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

8 053 663 ≈ 8 053 700.

+) Tổng dân số của Hà Nội mang giới tính nam là: 3 991 919, số này có chữ số hàng làm tròn là số 9, chữ số sau hàng làm tròn là 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

3 991 919 ≈ 3 991 900 .

+) Tổng dân số của Hà Nội mang giới tính nam là: 4 061 744, số này có chữ số hàng làm tròn là số 7, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

4 061 744 ≈ 4 061 700.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: