Giải SBT Toán 7 trang 46 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 46 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 2 Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 46.

Giải SBT Toán 7 trang 46 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị làm tròn đến hàng đơn vị của biểu thức A = 99,21.5,893,05 theo hai cách như sau:

Cách 1. Làm tròn số trước khi thực hiện phép tính.

Cách 2. Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn số.

Lời giải:

Cách 1. Làm tròn số trước khi thực hiện phép tính:

Ta có: 99,21 ≈ 99; 5,89 ≈ 6; 3,05 ≈ 3.

Khi đó: A = 99,21.5,893,0599.63=198.

Vậy giá trị của A xấp xỉ 198.

Cách 2. Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn số:

A = 99,21.5,893,05=584,34693,05= 191,58914754098...192.

Vậy theo cách số 1 ta tính được A ≈ 198 và theo cách số 2 ta tính được A ≈ 192.

Bài 9 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Kết quả điểm môn Văn của bạn Thu trong học kì 2 như sau:

Hệ số 1; 5; 8;

Hệ số 2; 7; 9;

Hệ số 3; 7.

Hãy tính điểm trung bình môn Văn của Thu và làm tròn đến hàng phần mười.

Lời giải:

Điểm trung bình môn Văn của Thu là:

5+8+7.2+9.2+7.39=669=7,33333...7,3.

Vậy điểm trung bình môn Văn của Thu trong học kì 2 là 7,3.

Bài 10 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Làm tròn các số sau đây đến hàng trăm 3000π; –2003.

Lời giải:

Ta có: 3000π = 9424,7777961...

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị, hàng chục thay bằng số 0, các chữ số phần thập phân bỏ đi, ta được:

3000π = 9424,7777961... ≈ 9400.

Ta có: – 2003 = – 346,4101615...

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 3, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị, hàng chục thay bằng số 0, các chữ số phần thập phân bỏ đi, ta được:

– 2003 = – 346,4101615... ≈ – 300.

Bài 11 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay tính và làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: 2503;π2;135.

Lời giải:

Ta có: 2503 = – 433,0127019...

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 1, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

2503 = – 433,0127019... ≈ – 433,01

Ta có: π2 = 4,442882938...

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

π2 = 4,442882938... ≈ 4,44.

Ta có: 135 = 1,369483298...

Số này có chữ số hàng làm tròn là số 6, chữ số sau hàng làm tròn là 9 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

135 = 1,369483298... ≈ 1,37.

Bài 12 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính chu vi và diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15,24m và chiều rộng là 9,4m rồi làm tròn đến hàng đơn vị.

Lời giải:

Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là:

2(15,24 + 9,4) = 49,28 ≈ 49 (m).

Diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật là:

15,24.9,4 = 143,256 ≈ 143 (m2).

Vậy chu vi và diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật và làm tròn đến hàng đơn vị lần lượt là 49m và 143 m2.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: