Giải SBT Toán 7 trang 34 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 34 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 7 Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 34.
Giải SBT Toán 7 trang 34 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 8 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức M(x) = 3x5 – 4x3 + 9x + 2. Tìm các đa thức N(x), Q(x) sao cho: N(x) – M(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x và Q(x) + M(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7.
Lời giải:
• Ta có: N(x) – M(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x
Suy ra N(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + M(x)
Do đó N(x) = –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + (3x5 – 4x3 + 9x + 2)
= –5x4 – 4x3 + 2x2 + 8x + 3x5 – 4x3 + 9x + 2
= 3x5 – 5x4 + (–4x3 – 4x3) + 2x2 + (8x + 9x) + 2
= 3x5 – 5x4 – 8x3 + 2x2 + 17x + 2.
• Ta có: Q(x) + M(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7.
Suy ra Q(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – M(x)
Do đó Q(x) = 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – (3x5 – 4x3 + 9x + 2)
= 3x4 – 2x3 + 9x2 – 7 – 3x5 + 4x3 – 9x – 2
= – 3x5 + 3x4 + (– 2x3 + 4x3) + 9x2 – 9x + (– 7 – 2)
= – 3x5 + 3x4 + 2x3 + 9x2 – 9x – 9.
Vậy N(x) = 3x5 – 5x4 – 8x3 + 2x2 + 17x + 2;
Q(x) = – 3x5 + 3x4 + 2x3 + 9x2 – 9x – 9.
Bài 9 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện phép nhân.
a) (4x – 5)(3x + 4);
b) (2x2 – 3x + 5)(4x + 3).
Lời giải:
a) (4x – 5)(3x + 4)
= 4x(3x + 4) – 5(3x + 4)
= 12x2 + 16x – 15x – 20
= 12x2 + (16x – 15x) – 20
= 12x2 + x – 20.
Vậy (4x – 5)(3x + 4) = 12x2 + x – 20.
b) (2x2 – 3x + 5)(4x + 3)
= 2x2(4x + 3) – 3x(4x + 3) + 5(4x + 3)
= 8x3 + 6x2 – 12x2 – 9x + 20x + 15
= 8x3 + (6x2 – 12x2) + (– 9x + 20x) + 15
= 8x3 – 6x2 + 11x + 15.
Vậy (2x2 – 3x + 5)(4x + 3) = 8x3 – 6x2 + 11x + 15.
Bài 10 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện phép chia.
a) (64y2– 16y4 + 8y5) : 4y;
b) (5t2 – 8t + 3) : (t – 1).
Lời giải:
a) (64y2– 16y4 + 8y5) : 4y;
=(64y2: 4y) + (–16y4 : 4y) + (8y5 : 4y)
= 16y – 4y3 + 2y4.
Vậy (64y2– 16y4 + 8y5) : 4y = 16y – 4y3 + 2y4.
b) (5t2 – 8t + 3) : (t – 1)
Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:
Vậy (5t2 – 8t + 3) : (t – 1) = 5t – 3.
Bài 11 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện phép chia.
a) (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2);
b) (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1).
Lời giải:
a) (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2)
Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:
Vậy (x4 + 6x2 + 8) : (x2 + 2) = x2 + 4.
b) (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1)
Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:
Vậy (3x3 – 2x2 + 3x – 2) : (x2 + 1) = 3x – 2.
Bài 12 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện phép chia.
a) (2x2 – 7x + 4) : (x – 2);
b) (2x3 + 3x2 + 3x + 4) : (x2 + 2).
Lời giải:
a) (2x2 – 7x + 4) : (x – 2)
Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:
Vậy
b) (2x3 + 3x2 + 3x + 4) : (x2 + 2).
Thực hiện đặt tính phép chia đa thức như sau:
Vậy
Lời giải Sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 7 Chân trời sáng tạo hay khác: