X

SBT Toán 7 Kết nối tri thức

Giải SBT Toán 7 trang 32 Tập 1 Kết nối tri thức


Haylamdo sưu tầm và biên soạn Giải SBT Toán 7 trang 32 Tập 1 trong Bài 7: Tập hợp các số thực Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 32.

Giải SBT Toán 7 trang 32 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 2.25 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: So sánh a = 1,(41) và 2.

Lời giải:

a = 1,(41) = 1,414141….

2= 1,414213...

Kể từ trái sang phải, chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau nằm ở hàng phần chục nghìn. Mà 1 < 2 nên 1,414141… < 1,414213…

Do đó, a = 1,(41) < 2.

Bài 2.26 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Viết các số thực sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

5;1,7(5);π;2;227;0.

Lời giải:

Ta chia các số thực đã cho thành ba nhóm.

Nhóm số thực không âm, không dương: 0

Nhóm số thực âm: -1,7(5); -2;

Nhóm số thực dương: 5;π;227

Ta đi so sánh nhóm số thực âm.

Thay vì so sánh -1,7(5) và -2 ta đi so sánh hai số đối của chúng là 1,7(5) và 2.

Nhận thấy 1,7(5) có phần nguyên là 1 < 2 nên 1,7(5) < 2. Do đó, -1,7(5) > -2.

Ta đi so sánh nhóm số thực dương.

5=2,23606...

π=3,1215926...

227=3,14287...

Ta thấy 2 < 3 nên số nào có phần nguyên là 2 sẽ bé hơn số có phần nguyên là 3. Do đó, 5 nhỏ nhất trong ba số.

Ta đi so sánh π và 227.

Ta có: π = 3,1415926...

227 = 3,14287...

Nhận thấy chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là chữ số hàng nghìn. Vì 1 < 2 nên 3,1415926… < 3,14287…hay π<227

Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

-2 < -1,7(5) < 0 < 5<π<227.

Bài 2.27 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm các số thực x có giá trị tuyệt đối bằng 1,6(7). Điểm biểu diễn các số thực tìm được nằm trong hay nằm ngoài khoảng giữa hai điểm -2 và 2,(1) trên trục số?

Lời giải:

Ta có:

|x| = 1,6(7) nên x = 1,6(7) hoặc x = -1,6(7)

Ta so sánh 1,6(7) với -2 và 2,(1)

Vì 1,6(7) là số thực dương còn -2 là số thực âm nên 1,6(7) > -2.

Lại có phần nguyên của 1,6(7) là 1 và phần nguyên của 2,(1) là 2 nên 1,6(7) < 2.

Vậy 1,6(7) nàm trong khoảng -2 và 2,(1).

Ta so sánh -1,6(7) với -2 và 2,(1)

Ta có: -1,6(7) là số thực âm và 2,(1) là số thực dương nên -1,6(7) < 2,(1).

Số đối của -1,6(7) là 1,6(7) và số đối của -2 là 2. Vì 1,6(7) có phần nguyên là 1 < 2 nên 1,6(7) < 2. Do đó, -1,6(7) > -2.

Vậy -1,6(7) nằm trong khoảng -2 và 2,(1).

Bài 2.28 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số thực sau:

a) -1,3(51);

b) 12;

c) 3225

Lời giải:

a) -1,3(51) mang dấu âm và |-1,3(51)| = 1,3(51).

b) 12

Vì 1 < 2 nên 1<2 hay 1 < 2

Do đó 1 – 2 < 0 nên 1 – 2 mang dấu âm.

|1 – 2| = -(1 – 2) = 2 - 1.

c) 3225

Vì 9 > 2 nên 9>2 hay 3 > 2. Do đó, 32 > 0.

Lại có 4 < 5 nên 4<5 hay 2<5. Do đó, 2 – 5 < 0.

32 > 0 và 2 – 5 < 0 nên 3225 < 0

Ta có:

3225=3.252.25

=63522+2.5

=63522+10

Ta có:

63522+10

=63522+10

=6+35+2210

Bài 2.29 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, ước lượng giá trị thập phân của số 3 với độ chính xác 0,05.

Lời giải:

Muốn ước lượng giá trị thập phân của 3 với độ chính xác 0,05 ta phải làm tròn số đó đến hàng phần mười.

Trong ví dụ 3 (trang 32) ta thấy 1,7 < 3 < 1,8. Cần xét xem 3 gần với 1,7 hơn hay 1,8 hơn. Muốn vậy ta xét số 1,7+1,82=1,75 điểm biểu diễn số 1,75 cách đều 1,7 và 1,8.

Ta có (1,75)2 = 3,0625, do đó 3 < (1,75)2 < 1,75. Vì vậy 3 < 1,752

Suy ra, 3<1,75. Từ đó, 1,7 < 3 < 1,75. Vì vậy 3 gần 1,7 hơn so với 1,8.

Vậy làm tròn giá trị thập phân của 3 đến hàng phần mười (độ chính xác 0,05) ta được 31,7.

Bài 2.30 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính 635+5+35

Lời giải:

Ta có 6 = 36 > 35 suy ra 6 – 35 > 0, do đó

635+5+35 = 635 + 5+35 = (6 + 5) + (35 - 35)

= 11 + 0 = 11

Bài 2.31 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Biết 11 là số vô tỉ. Trong các phép tính sau, những phép tính nào có kết quả là số hữu tỉ?

a) 111; b) 11.11;

c) 1 + 11; d) 114.

Lời giải:

a) 111 phép tính này không cho ta kết quả là số hữu tỉ;

b) 11.11=11.11=112=11 phép tính này cho ta kết quả là số hữu tỉ;

c) 1 + 11 phép tính này không cho ta kết quả là số hữu tỉ;

d) Biết căn 11 là số vô tỉ Trong các phép tính sau, những phép tính nào có kết quảphép tính này cho ta kết quả là số hữu tỉ.

Bài 2.32 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 0,250,49;

b) 0,2.1000,25.

Lời giải:

a) 0,250,49=0,520,72 = 0,5 – 0,7 = 0,2;

b) 0,2.1000,25=0,2.1020,52 = 0,2.10 – 0,5 = 2 – 0,5 = 1,5.

Bài 2.33 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: So sánh a = 0,(12) và b = 0,1(21).

Lời giải:

Ta thấy 100a = 12(12) = 12 + a nên 99a = 12, suy ra a = 1299.

Tương tự, b = 0,1 + 0,0(21) = 110+110.0,(21)

Đặt x = 0,(21) thì 100x = 21,(21) = 21 + x suy ra x = 2199

b = 110+110.2199=1101+2199=110.12099=1299.

Vậy a = b

Bài 2.34 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 2+3x2+1.

Lời giải:

Ta có: x2 ≥ 0 với mọi số thực x nên x2 + 1 ≥ 1 với mọi số thực x.

Suy ra: x2+11 nên x2+11.

x2+11 nên 3.x2+13.1 hay 3.x2+13

Suy ra A = 2 + 3.x2+12+3=5

Vậy Amin = 5 khi x = 0.

Bài 2.35 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B = |x – 1| + |x – 3|.

Lời giải:

Xét các điểm biểu diễn số thực x trên trục số. Biểu thức đã cho đúng bằng tổng các khoảng cách từ x tới hai điểm 1 và 3. Nếu x nằm ngoài đoạn giữa 1 và 3 thì tổng hai khoảng cách trên lớn hơn khoảng cách giữa 1 và 3. Nếu x nằm trong đoạn giữa 1 và 3 thì tổng hai khoảng cách nói trên đúng bằng khoảng cách giữa 1 và 3. Vì vậy, biểu thức B đã cho có giá trị nhỏ nhất là 2 (đạt được khi 1 ≤ x ≤ 2).

Bài 2.36 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hãy giải thích tại sao |x + y| ≤ |x| + |y| với mọi số thực x, y.

Lời giải:

Xét hai trường hợp:

Nếu x + y ≥ 0 thì |x + y| = x + y ≤ |x| + |y| (vì x ≤ |x| với mọi số thực x)

Nếu x + y < 0 thì |x + y| = –x – y ≤ |-x| + |-y| = |x| + |y|.

Vậy với mọi x, y là số thực thì ta luôn có |x + y| ≤ |x| + |y|.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 7: Tập hợp các số thực Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: