Bài 2 trang 9 SBT Toán 9 Tập 1
Giải các phương trình:
Giải SBT Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn - Cánh diều
Bài 2 trang 9 SBT Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:
Lời giải:
a)
3x + 5 = 0 hoặc
3x = –5 hoặc
hoặc
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là và
b) (7x ‒1)2 = 4(1 ‒ 2x)2
(7x ‒ 1)2 ‒ 4(1 ‒ 2x)2 = 0
(7x ‒ 1)2 ‒ [2.(1 ‒ 2x)]2 = 0
(7x ‒ 1)2 ‒ (2 ‒ 4x)2 = 0
[(7x ‒ 1) ‒ (2 ‒ 4x)].[(7x ‒1) + (2 ‒ 4x)] = 0
[7x – 1 – 2 + 4x].[7x – 1 + 2 – 4x] = 0
(11x ‒ 3)(3x + 1) = 0
11x ‒ 3 = 0 hoặc 3x + 1 = 0
11x = 3 hoặc 3x = –1
hoặc
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm và
c) Điều kiện xác định của phương trình:
8.2x2 – (4x + 3)(4x – 3) = 8(4x + 3)
16x2 ‒ (16x2 ‒ 9) = 32x + 24
16x2 ‒ 16x2 + 9 = 32x + 24
‒32x = 24 – 9
‒32x = 15
Ta thấy thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm .
d*) Ta có:
x2 + 4x ‒ 5 = (x2 + 4x + 4) ‒ 9
= (x + 2)2 ‒ 32 = (x + 2 – 3)(x + 2 + 3)
= (x ‒ 1)(x + 5).
Điều kiện xác định: x ≠ 1 và x ≠ ‒5.
x ‒ 2(x + 5) = 0
x ‒ 2x ‒ 10 = 0
‒x = 10
x = ‒10.
Ta thấy x = ‒10 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = ‒10.
Lời giải SBT Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn hay khác: