Có ba chiếc hộp. Hộp A chứa 2 tấm thẻ ghi các số 1, 2. Hộp B chứa 3 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3


Có ba chiếc hộp. Hộp A chứa 2 tấm thẻ ghi các số 1, 2. Hộp B chứa 3 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3. Hộp C chứa 4 quả cầu ghi các số 1, 2, 3, 4. Bạn Lan rút ngẫu nhiên đồng thời một tấm thẻ từ mỗi hộp A và B. Bạn Linh lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp C. Tính xác suất của các biến cố sau:

Giải sách bài tập Toán 9 Bài 26: Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử - Kết nối tri thức

Bài 8.12 trang 47 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Có ba chiếc hộp. Hộp A chứa 2 tấm thẻ ghi các số 1, 2. Hộp B chứa 3 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3. Hộp C chứa 4 quả cầu ghi các số 1, 2, 3, 4. Bạn Lan rút ngẫu nhiên đồng thời một tấm thẻ từ mỗi hộp A và B. Bạn Linh lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ hộp C. Tính xác suất của các biến cố sau:

a) E: “Ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu là khác nhau”;

b) F: “Tổng ba số ghi trên hai tấm thẻ và quả cầu bằng 5”.

Lời giải:

a) Kết quả có thể khi bạn Lan rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi hộp A và B:

Có ba chiếc hộp. Hộp A chứa 2 tấm thẻ ghi các số 1, 2. Hộp B chứa 3 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3

Kết quả có thể có của phép thử:

Có ba chiếc hộp. Hộp A chứa 2 tấm thẻ ghi các số 1, 2. Hộp B chứa 3 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3

Ta có n(Ω) = 24.

Có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố E là (2, 3, 1); (1, 3, 2); (1, 2, 3); (2, 1, 3); (1, 2, 4); (1, 3, 4); (2, 1, 4); (2, 3, 4).

Vậy xác suất xảy ra của biến cố E là: PE=824=13

b) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (1, 3, 1); (2, 2, 1); (1, 2, 2); (2, 1, 2); (1, 1, 3).

Vậy xác suất xảy ra của biến cố F là: PE=524

Lời giải SBT Toán 9 Bài 26: Xác suất của biến cố liên quan tới phép thử hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: