Giải SBT Vật Lí 10 trang 32 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 32 trong Bài 17: Trọng lực và lực căng Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 10 trang 32.
Giải SBT Vật Lí 10 trang 32 Kết nối tri thức
Câu hỏi 17.3 trang 32 SBT Vật Lí 10: Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và ở chân một ngọn núi lần lượt là 9,809 m/s2 và 9,810 m/s2. Tỉ số trọng lượng của vật ở đỉnh núi và chân núi là
A. 0,9999.
B. 1,0001.
C. 9,8095.
D. 0,0005.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Tỉ số trọng lượng: = 0,9999.
Câu hỏi 17.4 trang 32 SBT Vật Lí 10: Một người đi chợ dùng lực kế để kiểm tra khối lượng của một gói hàng. Người đó treo gói hàng vào lực kế và đọc được số chỉ của lực kế là 20 N. Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí này là g = 10 m/s2. Khối lượng của túi hàng là
A. 2 kg. B. 20 kg. C. 30 kg. D. 10 kg.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Khối lượng túi hàng:
Câu hỏi 17.5 trang 32 SBT Vật Lí 10: Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 80 kg khi người đó ở
a) trên Trái Đất (lấy gTĐ = 9,80 m/s2).
b) trên Mặt Trăng (lấy gMT = 1,67 m/s2).
c) trên Kim tinh (lấy gKT = 8,70 m/s2).
Lời giải:
a) P = m.gTD = 80 . 9,8 = 784 N.
b) P = m.gMT = 80 . 1,67 = 133,6 N.
c) P = m.gKT = 80 . 8,70 = 696 N.
Câu hỏi 17.6 trang 32 SBT Vật Lí 10: Đo trọng lượng của một vật trên Trái Đất, ta được P1 = 19,6 N. Tính khối lượng của vật, biết gia tốc rơi tự do của vật trên mặt đất là g1 = 9,8 m/s2. Nếu đem vật lên Mặt Trăng có g2 = 1,67 m/s2 và đo trọng lượng của nó thì được bao nhiêu?
Lời giải:
Trên Trái Đất khối lượng của vật là
Trọng lượng của vật khi lên Mặt Trăng là = 2.1,67 = 3,34N
Câu hỏi 17.7 trang 32 SBT Vật Lí 10: Biết khối lượng của một hòn đá là 2 kg, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2. Tính lực hút của hòn đá lên Trái Đất.
Lời giải:
Theo định luật 3 Newton, lực hút của hòn đá lên Trái Đất bằng lực Trái Đất hút hòn đá và bằng trọng lượng của vật:
P = mg = 2. 9,8 = 19,6 N.
Câu hỏi 17.8 trang 32 SBT Vật Lí 10: Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn (Hình 17.1). Xác định lực căng của dây khi cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s2.
Lời giải:
Khi quả cầu treo dưới sợi dây cân bằng thì lực căng sợi dây bằng trọng lượng của vật:
T = P = mg = 0,2.9,8 = 1,96 N.
Câu hỏi 17.9 trang 32 SBT Vật Lí 10: Một vật nặng có khối lượng 5 kg được treo vào các sợi dây không dãn như Hình 17.2. Xác định lực do vật nặng làm căng các sợi dây AB, AC. Lấy g = 9,8 m/s2.
Lời giải:
Khi vật nặng cân bằng, các lực tác dụng lên vật nặng được biểu diễn như hình dưới.
Theo hình vẽ ta có:
TAC = Ptan30o = mgtan30o = N
TAB =
Lời giải SBT Vật Lí 10 Bài 17: Trọng lực và lực căng Kết nối tri thức hay khác: