Giải SBT Vật Lí 10 trang 66 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 66 trong Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 10 trang 66.
Giải SBT Vật Lí 10 trang 66 Kết nối tri thức
Câu hỏi 34.3 trang 66 SBT Vật Lí 10: Sự so sánh nào sau đây về áp suất của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình ở bài 34.2 là đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công thức tính áp suất lên đáy bình:
Dựa theo dữ kiện bài 34.2 cho, ta có:
+
+
Câu hỏi 34.4 trang 66 SBT Vật Lí 10: Trong thí nghiệm vẽ ở Hình 34.2, ban đầu cân thăng bằng. Sau đó nhúng đồng thời cả hai vật chìm trong nước ở hai bình khác nhau. Phương án nào sau đây là đúng?
A. Cân nghiêng về bên trái.
B. Cân nghiêng về bên phải.
C. Cân vẫn thăng bằng.
D. Chưa xác định được vì chưa biết độ sâu của nước trong các bình.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ban đầu cân thăng bằng chứng tỏ khối lượng chúng bằng nhau. Trọng lượng của khối sứ và khối sắt bằng nhau.
Do khối lượng riêng của khối sắt lớn hơn khối lượng riêng của khối sứ nên thể tích của sứ lớn hơn thể tích của sắt.
Khi nhúng chìm cả 2 vật vào nước thì khối sứ sẽ chiếm thể tích của nước nhiều hơn.
Lực đẩy Ác – si – mét của nước tác dụng lên khối sứ lớn hơn lực đẩy Ác – si – mét của nước tác dụng lên khối sắt.
Khi đó hợp lực tác dụng lên khối sứ lớn hơn hợp lực tác dụng lên khối sắt. Hai hợp lực này có phương thẳng đứng, chiều hướng lên. Nên khối sứ bị đẩy lên cao hơn, khi đó thanh sẽ nghiêng về bên phải.
Câu hỏi 34.5 trang 66 SBT Vật Lí 10: Tính độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước, trong thủy ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm. Biết =1000kg/m3; =13600kg/m3 và g = 9,8 m/s2.
Lời giải:
Công thức tính độ chênh lệch áp suất:
Độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước là
= 1000.9,8.0,2 = 1960Pa
Độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong thủy ngân là
= 13500.9,8.0,2 = 26656Pa
Câu hỏi 34.6 trang 66 SBT Vật Lí 10: Một ngôi nhà gỗ có 8 cột đặt trên những viên đá hình vuông cạnh 40 cm. Nền đất ở đây chỉ chịu được tối đa áp suất 2.105 Pa. Để an toàn, người ta thiết kế sao cho áp suất ngôi nhà tác dụng lên nền đất chỉ bằng 50% áp suất trên. Hỏi ngôi nhà chỉ có thể có khối lượng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
Lời giải:
Mỗi cột nhà được phép tác dụng lên nền nhà áp lực tối đa:
Fc = p.S = 0,5.2.105.0,4.0,4 = 0,16.105N
Nhà được phép tác dụng lên nền nhà lực tối đa:
F=8.Fc=128000N
Do đó, khối lượng của nhà chỉ có thể có giá trị tối đa là 12800 kg = 12,8 tấn
Câu hỏi 34.7 trang 66 SBT Vật Lí 10: Một bình trụ đế nằm ngang diện tích 50 cm2 chứa 1 L nước, biết = 1000kg/m3.
a. Tính độ chênh lệch áp suất giữa đáy bình và mặt thoáng của nước.
b. Tính áp suất ở đáy bình. Biết áp suất của khí quyển là 1,013.105 Pa.
c. Người ta đặt lên mặt thoáng của nước một pit-tông có khối lượng 2 kg, đường kính bằng đường kính trong của bình. Coi pit-tông có thể trượt không ma sát lên thành bình. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình biết g = 9,8 m/s2.
Lời giải:
a. Độ cao cột nước trong bình:
Độ chênh lệch áp suất: = 1000.9,8.0,2 = 1960Pa
b. Áp suất ở đáy bình:
p = gh+ = 1960 + 1,013.105=1,032.105Pa
c. Áp suất tác dụng lên đáy bình khi đó:
p'=1,032.105+ = 1,071.105Pa
Câu hỏi 34.8 trang 66 SBT Vật Lí 10: Khi treo một vật rắn hình trụ ở ngoài không khí vào lực kế thì lực kế chỉ 150 N. Khi thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 90N. Hỏi khi thả vật chìm hoàn toàn vào một chất lỏng có khối lượng riêng =750kg/m3 thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2; khối lượng riêng của nước =1000kg/m3.
Lời giải:
- Vật ở ngoài không khí: F = P = 150 N
- Vật ở trong nước: F = P - = P - gV
- Vật ở trong chất lỏng thì: F = P - gV
= 150-750.10.0,006 = 105N
Lời giải SBT Vật Lí 10 Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng Kết nối tri thức hay khác: