Một quả bóng thám không có dung tích không đổi 1 200 lít, Vỏ bóng có khối lượng 1 kg


Một quả bóng thám không có dung tích không đổi 1 200 lít. Vỏ bóng có khối lượng 1 kg. Bóng được bơm khí hydrogen ở áp suất bằng áp suất khí quyển tại mặt đất (1,013.10 Pa) và nhiệt độ 27 °C.

Sách bài tập Vật Lí 12 Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ - Kết nối tri thức

Câu II.8 trang 39 Sách bài tập Vật Lí 12: Một quả bóng thám không có dung tích không đổi 1 200 lít. Vỏ bóng có khối lượng 1 kg. Bóng được bơm khí hydrogen ở áp suất bằng áp suất khí quyển tại mặt đất (1,013.105 Pa) và nhiệt độ 27 °C.

a) Tính lực làm quả bóng rời khỏi mặt đất.

b) Bóng lên tới độ cao h thì dừng lại, tại đó nhiệt độ của khí quyển là 7 °C. Tính áp suất của khí quyển tại độ cao này

Lời giải:

a) Fn (lực nâng bóng) = Fa (Lực đẩy Archimede) – PH (Trọng lượng khí H2) – Pv (trọng lượng vỏ).

Từ đó suy ra: Fn = (D0 - DH)gV – mg  (1)

Trong đó D0 là khối lượng riêng của không khí, DH là khối lượng riêng của khí hydrogen; m là khối lượng của vỏ bóng và V là thể tích bóng (V có độ lớn không đổi).

Mặt khác từ phương trình trạng thái của khí lí tưởng pV = nRT có thể suy ra:

D=pMRT, trong đó M là khối lượng mol của khí. Do đó:

D0=p0M0RT0 và DH=pHMHRTH=p0MHRT0D0DH=p0M0MHRT0

Từ (1) và (2) tính được Fn = 3,10 N.

b) Khi bóng đạt độ cao h và dừng lại thì: Fn = 0 và từ (1) suy ra: D0'DH'V=m

Vì khối lượng khí trong bóng và thể tích bóng không đổi, do đó khối lượng riêng của khí trong bóng cũng không đổi DH'=DH nên ta có:

D0'DHV=mD0'=DH+mV (3)

Ở độ cao h khối lượng riêng của không khí là: D0'=p'm0RT1

Từ (3) và 4) tính được độ lớn của p’ ≈ 7,3.104 Pa.

Lời giải SBT Vật Lí 12 Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: