Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Sinh 10 Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân Chân trời sáng tạo hay, có đán án chi tiết, bám sát chương trình mới sgk Sinh học 10 hy vọng sẽ giúp các bạn dễ dàng làm bài tập Sinh học 10 Bài 20.
Giải bài tập Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
I. Chuẩn bị
II. Cách tiến hành
1. Quan sát tiêu bản tế bào rễ hành nguyên phân
2. Quan sát quá trình giảm phân ở tế bào bao phấn
3. Quan sát các kì phân bào ở tế bào động vật trên tiêu bản cố định
4. Báo cáo kết quả thực hành
Học sinh viết và trình bày báo cáo theo mẫu :
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH QUAN SÁT TIÊU BẢN PHÂN BÀO
Thứ … ngày … tháng … năm …
Nhóm: … Lớp: … Họ và tên thành viên: …
1. Quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân
a. Tiến trình thực hiện:
- Dụng cụ: Kính hiển vi, phiến kính (lam), lá kính (lamen), đĩa đồng hồ, kẹp, giấy thấm, kim mũi mác, kim nhọn, dao lam, đèn cồn, tranh ảnh các kì phân bào,…
- Mẫu vật: Rễ củ hành, hoa hành, lá cây thài lài tía (cây lẻ bạn),…
b. Hình ảnh quan sát được:
Hình vẽ |
Mô tả các kì quan sát được |
Kì trung gian: Nhiễm sắc thể nhân đôi và ở trạng thái dãn xoắn nên khó quan sát. |
|
Kì đầu: Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn. |
|
Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
|
Kì sau: Mỗi nhiễm sắc thể kép tách thành hai nhiễm sắc thể đơn và phân li về hai cực của tế bào. |
|
Kì cuối: Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân, màng nhân xuất hiện, tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con. |
2. Quan sát tiêu bản quá trình giảm phân
a. Tiến trình thực hiện:
- Dụng cụ: Kính hiển vi, phiến kính (lam), lá kính (lamen), đĩa đồng hồ, kẹp, giấy thấm, kim mũi mác, kim nhọn, dao lam, đèn cồn, tranh ảnh các kì phân bào,…
- Mẫu vật: Rễ củ hành, hoa hành, lá cây thài lài tía (cây lẻ bạn),…
b. Hình ảnh quan sát được:
Hình vẽ |
Mô tả các kì quan sát được |
Kì đầu I: Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn, các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo, màng nhân tiêu biến. |
|
Kì giữa I: Các nhiễm sắc thể tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
|
Kì sau I: Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào. |
|
Kì cuối I: Hai nhân nằm gọn ở hai cực tế bào, màng nhân bắt đầu xuất hiện, tế bào chất phân chia. |
|
Kì đầu II: Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn, màng nhân tiêu biến (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì đầu I). |
|
Kì giữa II: Các nhiễm sắc thể tập trung xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
|
Kì sau II: Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì sau I). |
|
Kì cuối II: Hai nhân nằm gọn ở hai cực tế bào, màng nhân bắt đầu xuất hiện, tế bào chất phân chia (kích thước tế bào nhỏ hơn ở kì cuối I). |