Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 11.
Trắc nghiệm Bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn - Sinh học 11 Kết nối tri thức
Câu 1: Khi thực hành đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử, cần lưu ý điều gì dưới đây?
A. Tránh căng thẳng thần kinh hay hồi hộp, xúc động khi đo.
B. Giữ nguyên tư thế cơ thể và không nói chuyện lúc máy đang đo.
C. Nghỉ ngơi vài phút trước khi đo nếu như vừa từ nơi khác đến.
D. Tất cả các lưu ý trên.
Câu 2: Vì sao nhịp tim sau khi hoạt động lại nhanh hơn so với khi nghỉ ngơi?
A. Vì khi hoạt động, nhu cầu về năng lượng và oxygen của cơ thể giảm, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan.
B. Vì khi hoạt động, nhu cầu về năng lượng và oxygen của cơ thể tăng, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan.
C. Vì khi hoạt động, nhu cầu về năng lượng và carbon dioxide của cơ thể tăng, dẫn đến tăng nhịp tim để đẩy máu đến các cơ quan.
D. Vì khi hoạt động, cơ thể nóng dần lên, tăng nhịp tim giúp cơ thể tỏa nhiệt.
Câu 3: Trị số bình thường của huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương của người trưởng thành lần lượt là
A. 110 – 120 mmHg và 70 – 80 mmHg.
B. 80 – 120 mmHg và 80 – 90 mmHg.
C. 70 – 80 mmHg và 110 – 120 mmHg.
D. 80 – 100 mmHg và 100 – 130 mmHg.
Câu 4: Để thực hành đếm nhịp tim, cần thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Tay để sấp, ấn ba ngón tay (ngón cái, trỏ và giữa) vào bắp tay, ấm mạnh dần cho đến khi cảm nhận rõ mạch đập khuỷu tay.
B. Tay để ngửa, ấn ba ngón tay (trỏ, giữa và áp út) vào bắp tay, ấm mạnh dần cho đến khi cảm nhận rõ mạch đập ở cổ tay.
C. Tay để sấp, ấn ba ngón tay (ngón cái, trỏ và giữa) vào rãnh quay cổ tay, ấm mạnh dần cho đến khi cảm nhận rõ mạch đập ở đầu ngón tay.
D. Tay để ngửa, ấn ba ngón tay (trỏ, giữa và áp út) vào rãnh quay cổ tay, ấm mạnh dần cho đến khi cảm nhận rõ mạch đập ở đầu ngón tay.
Câu 5: Khi thực hành đo huyết áp, cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?
A. Máy kích thích điện.
B. Ampe kế điện tử.
C. Huyết áp kế điện tử.
D. Máy tạo nhịp tim.
Câu 6: Nhịp tim sau khi chạy nhanh tại chỗ 2 phút thay đổi như thế nào so với lúc nghỉ ngơi?
A. Nhịp tim chậm hơn so với lúc nghỉ ngơi.
B. Nhịp tim nhanh hơn so với lúc nghỉ ngơi.
C. Nhịp tim không thay đổi so với lúc nghỉ ngơi.
D. Nhịp tim ngừng lúc chạy sau đó trở lại bình thường giống lúc nghỉ ngơi.
Câu 7: Tại sao khi đo huyết áp phải tránh bị căng thẳng thần kinh, không nói chuyện, nghỉ ngơi ít phút trước khi đo nếu từ nơi khác đến?
A. Vì những yếu tố này có thể làm giảm huyết áp, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
B. Vì những yếu tố này có thể làm tăng huyết áp, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
C. Vì những yếu tố này có thể làm giảm tốc độ máu chảy, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
D. Vì những yếu tố này có thể làm tĩnh mạch và mao mạch dãn, dẫn đến kết quả đo không chính xác.
Câu 8: Tim hoạt động tự động là do
A. các mạch máu.
B. hệ hô hấp.
C. hệ dẫn truyền tim.
D. hệ tiêu hóa.
Câu 9: Khi có kích thích (dòng điện) phù hợp gây hưng phấn, khi đó hệ thần kinh giao cảm – đối giao cảm xuất hiện xung thần kinh tới tim làm cho
A. tim ngừng hoạt động.
B. tim hoạt động chậm hơn lúc bình thường.
C. tim hoạt động nhanh hơn lúc bình thường.
D. tim không thay đổi hoạt động so với lúc bình thường.
Câu 10: Adrenalin tác động đến sự hoạt động của tim làm cho
A. tim đập chậm hơn, yếu hơn, mạch máu co và huyết áp tăng.
B. tim đập nhanh hơn, mạnh hơn, mạch máu dãn và huyết áp giảm.
C. tim đập chậm hơn, yếu hơn, mạch máu co và huyết áp tăng.
D. tim đập nhanh hơn, mạnh hơn, mạch máu co và huyết áp tăng.